Tin tức

[Mới] Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất

Khi công dân yêu cầu cấp sổ đỏ, chuyển quyền sở hữu đứng tên tài sản đất đai thì phải nộp lệ phí trước bạ đất đai. Vậy lệ phí trước bạ nhà đất là bao nhiêu? Cách tính thuế trước bạ nhà đất như thế nào? Hãy tìm hiểu cách sử dụng MISA MeInvoice trong bài viết dưới đây.

Lệ phí trước bạ nhà đất
Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Cách tính phí đăng ký tài sản

Tìm hiểu thêm:

  • [MỚI] Phí đăng ký là gì? Những điều cần biết về lệ phí trước bạ

1.Khái quát về lệ phí trước bạ nhà đất

1.1. Lệ phí đăng ký tài sản là bao nhiêu?

Lệ phí trước bạ nhà đất là gì
Lệ phí trước bạ nhà đất là gì

Theo Điều 90 Nghị định 140/2016/NĐ- CP , Lệ phí trước bạ nhà đất (hay còn gọi là thuế trước bạ nhà đất) là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp khi mua bán đất đai. , chuyển nhượng, thừa kế liên quan đến bất động sản nhằm lấy sổ đỏ để chứng minh quyền sử dụng.

Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định đối tượng nộp lệ phí trước. Danh sách bất động sản bao gồm:

  • Nhà ở hoặc tài sản khác.
  • Đất nông nghiệp, công nghiệp.

Vì vậy, công dân Việt Nam sở hữu bất động sản, động sản phải nộp thuế trước bạ nhà đất và phải chấp hành nghiêm túc các quy định về nộp thuế. Công dân không nộp thuế trước bạ nhà đất hoặc trốn nộp lệ phí trước bạ nhà đất sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

1.2.Trường hợp miễn lệ phí trước bạ đất đai 5 Thông tư số 13/2022/TT-BTC quy định miễn lệ phí trước bạ đất đai như sau:

  • Nhà ở, nhà tạm bợ cho hộ nghèo, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số Tây Nguyên, nhà ở, đất ở theo quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng đặc biệt khó khăn.
  • Đất nông nghiệp do người dân khai hoang theo đồ án quy hoạch được duyệt
  • Tài sản, bất động sản tồn tại dưới hình thức thừa kế, tặng cho giữa cha, mẹ có quan hệ vợ chồng và con , cha mẹ nuôi và Con nuôi, cha mẹ chồng và con dâu, cha mẹ chồng và con rể, ông bà nội và cháu, anh, chị, em ruột được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

Tìm hiểu thêm:

  • 【Bổ sung】Quy định hiện tại là miễn phí đăng ký cho 31 sản phẩm

1.3. Trường hợp phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Cư dân nộp lệ phí trước bạ nhà đất trong các trường hợp sau:

  • Chuyển nhượng nhà đất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và các tài sản phụ khác trên đất.
  • Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ nhà đất.
  • Quyên tặng một phần hoặc toàn bộ tài sản.
  • li>
  • Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ tài sản, nhà, đất.

2. Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất

<img src="https://websitemeinvoice.misacdn.net/wp-content/uploads/2022/12/cach-tinh-le-realreal đăng ký bất động sản Tùy vào mục đích chuyển quyền sử dụng đất mà công dân phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất khác nhau, thông thường có 2 cách xác định lệ phí trước bạ nhà đất.

2.1. số tiền cao Căn cứ vào giá nhà, đất do UBND khu vực quy định, giá bán trong hợp đồng chuyển nhượng là giá tính lệ phí trước bạ nhà (quy định tại Điều 1 Khoản 1 Nghị định-Luật số 20 /2019)/NĐ-CP và được bổ sung bởi Điều 140 /2016/NĐ-CP).

Công thức xác định lệ phí trước bạ nhà đất trong trường hợp này là:

<b Lệ phí trước bạ = 0,5% x giá chuyển nhượng

2.2.Số tiền chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất do UBND TP quy định diện tích

Theo số 140/2016/NĐ- Điều 5 Nghị định CP Giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí Thuế trước bạ sử dụng 2 căn cứ để xác định số tiền lệ phí trước bạ Do đó, thuế suất trước bạ đối với tài sản như nhà, đất là 0,5% nhưng tùy từng trường hợp sẽ được xác định khác nhau.

* Lệ phí trả trước. Lệ phí trước bạ nhà đất

* i>

Phí đăng ký=0.5% x diện tích x giá 1m2 Theo bảng giá đất

Trường hợp công dân thuê đất của nhà nước vào mục đích khác nhưng dưới thời hạn quy định thì công thức xác định lệ phí trước bạ như sau:

Giá đất của thời gian thuê đất tính lệ phí trước bạ = giá đất trong bảng giá đất x thời gian thuê đất 70 năm

*Lệ phí trước bạ nhà

Công thức xác định lệ phí trước bạ nhà trong trường hợp này là:

Phí trước bạ=0.5% x (diện tích x giá 1m2 x % khối lượng còn lại)

Trong đó:

+ Giá tính lệ phí trước bạ nhà ở là giá do UBND tỉnh quy định

+ 1m2 nhà ở là giá thực tế tại thời điểm xây dựng do UBND tỉnh công bố.

+ Tỷ lệ khối lượng còn lại do UBND tỉnh công bố theo quy định của pháp luật.

3. Vấn đề lệ phí trước bạ nhà đất

FAQ
Hỏi đáp về lệ phí trước bạ bất động sản

3.1. Nộp lệ phí trước bạ nhà đất cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Để kê khai lệ phí trước bạ nhà đất với cơ quan có thẩm quyền, chủ sở hữu nhà đất cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01 ( tải về tại đây)
  • Bản sao công chứng miễn lệ phí trước bạ tài sản.
  • Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận pháp lý bất động sản.
  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng.

3.2. Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất là bao lâu?

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất
Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ngày đăng ký Nhận thông báo số thuế lệ phí trước bạ từ cơ quan thuế.

3.3. Nộp lệ phí trước bạ nhà đất ở đâu?

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp lệ phí trước bạ nhà đất nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

+ Đơn vị nộp lệ phí trước bạ đất đai nộp tại cơ quan đăng ký đất đai cấp tỉnh.

4. Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin về MISA MeInvoice và lệ phí trước bạ nhà đất (hay còn gọi là thuế trước bạ nhà đất) dành cho độc giả tham khảo. Hi vọng với những thông tin này bạn đọc sẽ xác định được đối tượng nào phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước bạ nhà đất và nộp bao nhiêu. Nếu bạn thấy thông tin hữu ích, vui lòng chia sẻ bài viết này với những người khác cũng quan tâm đến các vấn đề trên.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng. Khấu trừ và nộp thuế thu nhập chứng từ cá nhân điện tử Theo Lệnh số 123 và Công văn số 78, Công ty TNHH MISA đã cho ra mắt phần mềm MISA AMIS PIT đáp ứng yêu cầu đầy đủ các nghiệp vụ của văn bản điện tử mới nhất , và nhiều lợi ích như:

  • Theo Thông tư 78, mẫu hồ sơ được cung cấp, đơn vị sử dụng mẫu này nộp hồ sơ cho cơ quan thuế.
  • Hài lòng với việc thiết lập biểu mẫu, sản xuất và ký điện tử để lập mẫu chứng nhận khấu trừ thuế theo quy định tại Lệnh số 123 và Công văn số 78.
  • Một tệp được tạo khi xử lý lỗi.
  • Lập và nộp cho cơ quan thuế bảng kê sử dụng biểu mẫu thuế khấu trừ thuế TNCN điện tử.
Giao diện module phần mềm MISA AMIS PIT “chứng từ khấu trừ thuế”

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis PIT

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và cần thông tin about Để được tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS PIT, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất:

.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button