Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng mới năm 2023
Xin chào luật sư, tôi muốn hỏi cách tính lãi suất vay hàng tháng mới của ngân hàng năm 2022, xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Một trong những vấn đề được khách hàng quan tâm nhất khi vay vốn ngân hàng đó là lãi suất vay của ngân hàng là bao nhiêu và cách tính lãi suất của ngân hàng. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật lãi vay ngân hàng năm 2022 tính theo tháng mới như thế nào?
Tôi có thể cung cấp cho bạn cách tính vay ngân hàng và lãi tháng mới trong năm 2022. LuatsuX Xem bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 39/2016/TT-NHNN
- Quyết định số 1813/QĐ-NHNN
Nguyên tắc cho vay vốn tại Việt Nam
Theo Điều 4 Thông tư số 39/2016/TT – NHNN, nguyên tắc cho vay vốn như sau:
– Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với thông báo này và quy định của pháp luật có liên quan, trong đó có pháp luật về bảo vệ khách hàng. môi trường.
– Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
Các hình thức cho vay được phép tại Việt Nam
Theo Điều 10 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN, các hình thức cho vay tại Việt Nam như sau:
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho khách hàng vay vốn căn cứ vào các loại cho vay sau:
– Cho vay Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay tối đa là 01 ( một năm.
– Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa là 05 năm. (năm năm.
– Cho vay dài hạn – Có kỳ hạn là các khoản cho vay có thời hạn vay trên 05 (năm) năm.
Quy định về lãi suất cho vay Việt Nam 2022
Theo Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, lãi suất cho vay như sau:
-Nhóm tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay trên cơ sở cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay. Lên đến và bao gồm đoạn 2 của bài viết này.
– Tổ chức tín dụng một tỷ đồng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND, nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định trong từng thời kỳ đáp ứng yêu cầu cụ thể. Nhu cầu vốn:
- Theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Thực hiện luật kinh doanh xuất khẩu và
- Phục vụ, phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ;
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; Văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao.
– Nội dung của hợp đồng vay thỏa thuận lãi suất bao gồm lãi suất vay và cách tính lãi vay. Nếu lãi suất tiền vay không được quy đổi theo tỷ lệ phần trăm/năm và/hoặc phương pháp tính lãi theo số dư nợ thực tế, thời hạn duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong hợp đồng vay phải bao gồm các nội dung sau: lãi suất tính theo dư nợ thực tế và duy trì dư nợ thực tế Thời gian tính %/năm (một năm là 365 ngày) quy đổi lãi suất.
– Khi khách hàng không trả hoặc không trả đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận khi mất khả năng thanh toán thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
- Tiền gốc
- Nếu khách hàng không trả lãi theo thời hạn quy định tại điểm a điều này thì số tiền lãi quá hạn phải được tổ chức tín dụng trả lãi suất theo thỏa thuận với khách hàng nhưng tối đa không quá 10%/năm trên số dư lãi quá hạn. Số tiền trả tương ứng với thời gian quá hạn trả;
- Trường hợp khoản vay mà khoản nợ quá hạn, khách hàng phải trả lãi trên số dư nợ gốc quá hạn tương ứng với thời gian quá hạn trả. , lãi suất áp dụng không quá 150% lãi suất cho vay trong hạn khi chuyển nợ quá hạn.
-Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tại thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thống nhất về nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất điều chỉnh.Theo Điều 1 Quyết định số 1813/QĐ, trường hợp lãi suất cho vay có sự khác biệt do các yếu tố xác định lãi suất được điều chỉnh thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay tối thiểu.
– NHNN quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng VND như sau:
– Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Quỹ tín dụng nhân dân và Ngân hàng nhỏ trừ TCTD) áp dụng lãi suất cho vay ngắn hạn cao nhất – Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND là 5,5%/năm.
– Lãi suất cho vay ngắn hạn cao nhất bằng VND đối với Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô là 6,5%/năm.
Quy định về điều kiện vay vốn tại Việt Nam
Theo Điều 7 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về điều kiện vay vốn như sau:
Tổ tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
– Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân đã đủ 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc cá nhân từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi và không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Yêu cầu pháp lý.
– Việc vay vốn là cần thiết cho các mục đích chính đáng.
– Có phương án sử dụng kinh phí khả thi.
– Có khả năng tài chính để trả nợ.
– Khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh nếu khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng với mức cho vay quy định tại Điều 13 khoản 2 Thông tư số 39/ 2016/TT-NHNN.