Tin tức

Lãi suất ngân hàng là gì? Cách tính lãi suất ngân hàng theo tháng

Lãi suất ngân hàng là bao nhiêu? Ngân hàng hàng tháng lãi suất

Lãi suất ngân hàng là gì? Cách tính lãi suất ngân hàng theo tháng

Lãi suất ngân hàng là gì? Quy định về lãi suất của ngân hàng

Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền gửi hoặc cho vay với lãi suất do ngân hàng quy định hoặc thỏa thuận giữa ngân hàng và người vay trong một thời gian nhất định.

Điều 12 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010 quy định về lãi suất như sau:

Ngân hàng Nhà nước công bố lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chuẩn và các loại lãi suất khác

Trên thị trường tiền tệ Trong trường hợp có biến động bất thường, nhà nước quy định cơ chế điều hành lãi suất đối với quan hệ liên ngân hàng, liên khách hàng và liên ngân hàng.

Hơn nữa, tại Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng 2010, các tổ chức tín dụng có quy định về lãi suất ngân hàng:

– Ngân hàng có quyền ấn định và công bố công khai mức lãi suất huy động vốn phí trong mức hoạt động kinh doanh và mức phí cung ứng dịch vụ. kinh doanh ngân hàng.

– Ngân hàng và khách hàng có quyền thoả thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng theo quy định của pháp luật.

– Bảo đảm an toàn hệ thống ngân hàng trước những diễn biến bất thường trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Trong hệ thống ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước có quyền thiết lập các cơ chế xác định phí và lãi suất cho hoạt động ngân hàng. Đầu tư 07/2014/TT-NHNN Vượt mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 tháng và tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng do Thống đốc NHNN quy định đối với từng loại gõ theo thời gian. mô hình ngân hàng.

Hiện tại, lãi suất huy động VND theo Nghị quyết 1812/QĐ-NHNN năm 2022 như sau:

Mức lãi suất tối đa như sau:

Áp dụng kỳ hạn dưới 1 tháng không kỳ hạn là 1,0%/năm.

Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 6,0%/năm; tiền gửi áp dụng lãi suất cao nhất là 6,5%/năm.

Các ngân hàng áp dụng lãi suất đồng Việt Nam đối với các loại tiền gửi dưới đây của tổ chức, cá nhân có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên căn cứ vào cung cầu vốn thị trường.

Tiền gửi có nhiều hình thức khác nhau. Tổ chức (không phải ngân hàng) có tiền gửi nhận dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các hình thức khác, cá nhân theo Điều 4 Khoản 13 Luật các tổ chức tín dụng 2010.

Cũng theo Thông tư 07/2014/TT-NHNN, mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi được quy định tại Thông tư 07/2014. h2>Lãi suất vay hiện hành theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN

Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN, lãi suất vay như sau :

(1) Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận lãi suất cho vay trên cơ sở cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm. Khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định mức lãi suất cho vay tối đa tại mục (2) dưới đây.

(2)) Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định trong từng thời kỳ. đáp ứng những yêu cầu nhất định. Nhu cầu vốn:

– Phục vụ lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn các quy định của nhà nước về chính sách tín dụng nông nghiệp và phát triển nông thôn;

– Thực hiện phương án kinh doanh xuất khẩu theo quy định của luật thương mại và hướng dẫn luật thương mại văn bản;

-Phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

-Phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định của pháp luật các quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Công nghệ cao.

Theo Quyết định 1813/QĐ-NHNN năm 2022, mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng VND như sau:

– Được các ngân hàng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân) áp dụng và TCTCVM) Lãi suất cho vay ngắn hạn cao nhất bằng VND là 5,5%/năm.

-Mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND cao nhất là 6,5%/năm đối với Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.

(3) Nội dung của thỏa thuận về lãi suất vay bao gồm cách tính lãi suất vay và lãi vay.

Trường hợp lãi suất tiền vay không quy đổi theo tỷ lệ phần trăm, năm và/hoặc không áp dụng cho số dư nợ thực vay, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế này thì trong hợp đồng vay phải ghi rõ lãi suất tỷ lệ quy đổi tính trên dư nợ thực vay %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) và thời gian duy trì dư nợ thực vay.

(4) Nếu đến hạn mà khách hàng không trả hoặc không trả đủ gốc và/hoặc lãi thì khách hàng phải trả cả lãi tiền vay

– Tiền gốc là chịu lãi theo thỏa thuận, lãi suất tiền vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn chưa trả;

– Lãi đúng hạn nếu khách hàng không trả 10%/năm trên số tiền phạt quá hạn tương ứng với thời hạn;

– Nếu khoản vay bị chuyển thành nợ quá hạn, khách hàng phải trả lãi trên số dư nợ gốc quá hạn tương ứng với thời gian trả nợ quá hạn, mức lãi suất áp dụng không quá 150% lãi suất cho vay.

(5) Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh thì ngân hàng và khách hàng tự thỏa thuận về nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất cho vay. lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay.

Nếu lãi suất điều chỉnh được xác định dựa trên các yếu tố làm phát sinh nhiều loại lãi suất cho vay khác, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất cho vay thấp nhất.

Cách tính lãi suất ngân hàng hàng tháng

Đây là công thức gửi tiết kiệm thông thường và cách tính lãi suất ngân hàng hàng tháng.

Số tiền lãi hàng tháng = số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi.

Ví dụ: Gửi 100.000.000 VND vào ngân hàng với thời hạn 6 tháng, lãi suất 6,00%/năm, trong ví dụ này, lãi suất tiết kiệm ngân hàng được tính như sau:

Lãi suất hàng tháng là 100.000.000 x 6 :100:12 = 500.000 VND

Lãi suất sau 6 tháng gửi là 100.000.000 x 6:100:12 x 6 = 3.000.000 VND

Tương tự như công thức tính lãi suất ngân hàng ở trên, các mức tiền gửi khác sẽ tính lãi suất

Xem thêm:

>> Lãi suất tái cấp vốn là gì? Lãi suất tái cấp vốn năm 2022

>> Quyết định 1607/QĐ-NHNN: Lãi suất tiền gửi tăng từ ngày 23/09/2022

.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button