Tin tức

Năm 2023, căn cước công dân có bắt buộc không?

Xin chào Luật sư X, tôi mới nhập quốc tịch được 2 năm, hiện tôi không sinh sống và làm việc tại quê hương. Thẻ căn cước công dân của tôi vẫn còn hiệu lực. Tôi thắc mắc không biết phải có Chứng minh nhân dân thì có phải đổi sang Chip ID không? Không chuyển sang thẻ căn cước công dân có gắn chip bị phạt như thế nào? Rất mong được giải đáp, xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Luật sư X, chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn trong bài viết tiếp theo. Hy vọng bài viết này có thể mang lại nhiều điều bổ ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật căn cước công dân 2014 li>
  • Thông tư 06/2021/TT-BCA

Thẻ căn cước công dân có gắn chíp điện tử là gì?

Có thể hiểu thẻ căn cước công dân có gắn chíp điện tử (CMND điện tử); là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam; có thể được sử dụng như một thiết bị nhận dạng; xác minh danh tính và truy cập thông tin công dân trong khóa hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia.

Thẻ căn cước CCCD có gắn chip điện tử để chứng minh căn cước công dân;

Trước khi thẻ căn cước công dân gắn chip ra đời, loại 02 thường được cấp và sử dụng ở nước ta. Giấy tờ tùy thân là chứng minh nhân dân và thẻ căn cước quốc gia có mã vạch.

Căn cước công dân có bắt buộc vào năm 2022 không?

Trường hợp sử dụng Thẻ Căn cước công dân (có chip và mã vạch) phải thay hoặc cấp lại bằng chip mới – Thẻ Căn cước công dân theo Điều 21 và Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014:

  • Khi công dân đủ 25, 40, 60 tuổi.

    • Khi công dân đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.

      li>

    • Thẻ bị hỏng không sử dụng được;
    • Thay đổi thông tin họ, chữ đệm, tên;
    • Thay đổi nhận dạng;
    • Xác định lại giới tính, quê quán;
    • Thông tin trên thẻ Căn cước công dân không chính xác.
    • Mất thẻ căn cước công dân;
    • Việc trở lại quốc tịch Việt Nam là theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

    Ngoài ra, đối với những công dân đang sử dụng Giấy chứng minh, theo Điều 5 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP thì có 06 trường hợp việc Thay CMND bằng thẻ căn cước công dân có gắn chip:

    • Chứng minh nhân dân có thời hạn 15 năm kể từ ngày cấp (theo Thông tư 04/1999/TT-BCA Phần II Mục 2 ) hư hỏng không sử dụng được;
    • Thay đổi họ, tên đệm, ngày sinh, ngày tháng năm sinh;
    • Thay đổi hộ khẩu thường trú ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Trung ương;
    • li>

    • Thay đổi nhân thân;
    • Thay đổi nhân thân;
    • li>
    • Mất CMND.

    Do đó, giấy dán CCCD là loại giấy duy nhất người dân có thể thay thế khi đi xin cấp lại, cấp lại CMND/CCCD, mã vạch hết hạn sử dụng hoặc do hỏng, rách, sai thông tin và không sử dụng được… nên nếu thuộc một trong các trường hợp trên sẽ phải cấp lại Thẻ căn cước công dân Chíp. Nếu không đổi có thể bị xử phạt hành chính do không chấp hành quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

    Năm 2022 có bắt buộc phải có quốc tịch không?
    Đến năm 2022, có bắt buộc phải có quốc tịch không?

    Lệ phí cấp căn cước công dân có gắn chip và căn cước gắn chip?

    – Thẻ chip hay thẻ định danh điện tử (e-ID) là thiết bị định danh thông minh cho phép tích hợp lượng lớn dữ liệu về bảo hiểm, bằng lái xe,… Thẻ căn cước gắn chip có thể đóng vai trò là thiết bị nhận dạng, xác minh danh tính, là chìa khóa truy cập thông tin công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia.

    Người dùng có thể tiếp tục truy cập nhiều dịch vụ yêu cầu nhiều tài liệu chỉ bằng cách sử dụng ID điện tử.

    ID điện tử có thể nằm trong cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI), nơi lưu trữ các chứng chỉ điện tử được mã hóa do nhà cung cấp PKI cấp cùng với vô số thông tin liên quan. Thẻ ID điện tử có thể cung cấp xác thực hai hoặc ba bước nếu dữ liệu sinh trắc học được tích hợp.

    – Lệ phí cấp thẻ căn cước:

    Từ ngày 01/7/2022, mức thu lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân như sau:

    Theo 59/2019/TT -Điều 4 Quy chế BTC quy định như sau:

    Từ ngày 01/7/2022 quy định như sau:

    -Chuyển từ CMND 9 số sang CMND 12 số cấp thẻ sang thẻ CCCD là 30.000 đồng/thẻ CCCD.

    – Cấp đổi thẻ Căn cước công dân bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi các thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; thẻ CCCD.

    – Khi mất thẻ CCCD được cấp lại thẻ Căn cước công dân, được khôi phục quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam Quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ CCCD.

    Mức xử phạt đối với hành vi không thay thẻ Căn cước công dân?

    Theo Điều 10 Khoản 1 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về hành vi vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân và căn cước công dân thẻ như sau:

    “Điều 10, hành vi vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước thường trú và thẻ căn cước công dân

    p >

    1. Đối với các hành vi sau đây 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng: hoặc cung cấp giấy tờ chứng minh số CMND theo yêu cầu của giám thị;

    b) Không chấp hành việc cấp, đổi, đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật;

    c) Thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước công dân không được nộp lại cho cơ quan có thẩm quyền khi hết hạn sử dụng; tước quốc tịch hoặc quyết định thu hồi quốc tịch Việt Nam; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân được trả lại cho cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành hình phạt hoặc cơ quan thi hành quyết định tống xuất. quản lý, cơ sở giáo dục bắt buộc, trung tâm cai nghiện ma túy thuộc cơ sở giáo dục bắt buộc.”

    Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp người dân được đề nghị đổi sang CCCD có gắn chip và không có gì thay đổi thì người dân được bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

    Mời bạn đọc thêm các bài viết:

    • Thẻ Căn cước công dân bị thu giữ trong những trường hợp nào?
    • Làm thẻ căn cước công dân có gắn chip mất bao lâu?
    • li>

    • Quy trình cấp đổi chứng minh nhân dân bị sai thông tin

    Thông tin liên hệ

  • h2>

    Trên đây là toàn bộ nội dung chúng tôi tư vấn về nội dung này ” Đến năm 2022, giấy tờ chứng minh tư cách công dân có bắt buộc không?”. Mọi thắc mắc về các thủ tục pháp lý liên quan, thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc sử dụng dịch vụ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm của chúng tôi…liên hệ Luật sư X để được hỗ trợ và giải đáp.

    Liên hệ đường dây nóng: 0833.102.102.

    Câu hỏi thường gặp

    .

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button