An Bảo Khang Chào các bạn. Hôm nay chúng tôi chia sẻ một số thông tin và giải đáp thắc mắc của nhà đầu tư về Sàn cao ốc tại TP.HCM để các bạn tham khảo.
Theo Quy định số 135/2007 – QĐ – UBND TP.HCM Chính quyền TP.HCM Theo Quyết định số 45/2009 QĐ – UBND quy định việc xây dựng nhà phố hiện hữu trong đô thị, sau đó sửa đổi một số điều khoản , trong quyết định này chúng tôi có thể tính Số tầng được xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Đầu tiên, bạn cần đọc một số khái niệm trong bài viết. để dễ hiểu hơn.
Bản đồ chỉ giới: Còn được gọi là Chỉ giới đường đỏ (Chỉ giới xây dựng) là một thuật ngữ pháp lý về xây dựng được sử dụng trong các bản vẽ và văn bản pháp lý do nhà nước ban hành. Lòng đường là chiều rộng của con đường dự kiến sẽ được mở rộng trong tương lai.
Ví dụ: Đường trước mặt lô đất hiện tại của bạn là 2 mét, nhưng trong tương lai có thể sẽ như vậy. Lộ giới là 10m, vậy chiều rộng của đường là 10m, xây bao nhiêu tầng tùy thuộc vào đường này (bạn có thể đến chính quyền địa phương để kiểm tra các tài liệu quy hoạch này).
Số tầng: Theo định nghĩa về số tầng trong các cơ quan nhà nước thì cách xưng hô của chúng ta hơi khác một chút, cụ thể như sau: Trong giấy phép xây dựng gọi là tầng 1 , Lầu 1(1st floor) , GPXD gọi là lầu 2.
Số tầng được xây dựng và tầng cao của ngôi nhà.
strong>
Số tầng và chiều cao công trình phụ thuộc vào lộ giới theo bảng sau:
Số tầng phụ thuộc vào chiều rộng của lộ giới (đến chiều rộng đường vào nhà bạn)Bảng 2:Tầng cao công trình phụ thuộc vào chiều rộng lòng đường (chiều rộng đường) trước nhà)
Quy định nội thành, ngoại thành
Nội thành
Khu vực nội thành trung tâm (7 quận) gồm: Quận 1, 3, 5, 4, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh.
Quận 9, Quận 12, Thủ Đức, Bình Tân, Huyện Bình Chánh, Củ Chi, Huyện Nhà Bè, Huyện Hóc Môn.
Nhà phố được xây dựng tối đa 3 tầng khi lộ giới <3,5m
Lộ giới (L) <3,5m, Số tầng là 3 tầng
Lộ giới đường <3,5m, nhà được xây tối đa 3 tầng, chiều cao công trình tối đa không vượt quá 13,6 mét.
Chiều cao tầng trệt (tầng 1) là 3,8m tức là nhà bạn không được có gác lửng.
Nếu xây gác lửng khi lộ giới > 3,5m. Khi đó, chiều cao từ trệt lên lầu 1 là 5,8m được thiết kế tầng lửng.
Tầng 3 rộng dưới 3,5m
Khi lộ giới 3,5m – 7m , nhà phố được xây tối đa 4 Tầng
Lộ giới đường (L) từ 3,5m đến 7,0m, nhà được xây tối đa 4 tầng
p>
Trường hợp 1: Số tầng được xây dựng là 3 tầng
Tỷ lệ tối đa 3 tầng: khi không có hệ số tỷ lệ trong (Bảng 2).
Chiều cao tầng 1 đến tầng 2 là: 5,8m Có nghĩa là có thể làm gác lửng.
Chiều cao công trình tối đa là 13,6m.
Số tầng xây dựng tại TP.HCM
Trường hợp 2: Số lượng tầng được xây dựng là 4
Quy mô tối đa là 4 tầng (4 tầng đều có khoảng lùi).
Khi địa điểm xây dựng thuộc khu đô thị, trung tâm quận, huyện (Bảng 2)
Chiều cao tối đa từ tầng 1 đến tầng 2 là: 5,8m, tức là tức là có thể làm gác lửng.
Chiều cao công trình tối đa là 17m.
Số tầng xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh
6 tầng khi chiều rộng lòng đường của nhà phố là Cho phép 7m-12m
Lộ giới lòng đường (L) 7,0m ~ 12,0m, số tầng cho phép 4-6 tầng.
Trường hợp 1: Số tầng xây dựng là 4 tầng, khi
Tỷ lệ tối đa 4 tầng: khi không tính hệ số tăng (bảng 2)
Chiều cao từ tầng 1 đến tầng 2 là: 5,8m tức là có thể làm gác lửng.
Chiều cao công trình tối đa là 17m.
Đường rộng 7m – 12m được xây bao nhiêu tầng
Trường hợp 2: Tối đa 5 tầng
Tỷ lệ tối đa 5 tầng (5 tầng có khoảng lùi).
Chiều cao tối đa từ tầng 1 đến tầng 2 là: 5,8m có thể làm gác lửng.
Chiều cao công trình tối đa là 20,4m
Khi có thêm 1 yếu tố 2 tầng. Các cao độ sau:
Thuộc khu vực trung tâm thành phố hoặc trung tâm huyện.
Khu vực đặt tác phẩm nằm trên một khu đất rộng
Nhà xây bao nhiêu tầng
Trường hợp 3: Được xây dựng tối đa 6 tầng
Quy mô tối đa 6 tầng (5,6 tầng có khoảng lùi).
Chiều cao tối đa từ tầng 1 đến tầng 2: 5,8m nên có thể làm gác lửng.
Chiều cao công trình tối đa là 23,8m
Khi đồng thời tồn tại 2 yếu tố tăng chiều cao sau:
thuộc khu vực trung tâm thành phố hoặc trung tâm huyện.
Địa điểm xây dựng nằm trên một khu đất rộng.
Số tầng xây dựng tại TP.HCM
Nhà phố được phép xây dựng Chiều 7 tầng, lộ giới 12 -20m
Lộ giới (L) từ 1 2m đến 20m, tầng cao từ 4 đến 7 tầng, các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Được phép 4 tầng
Tối đa 4 tầng: khi không tính hệ số nâng tầng
Chiều cao từ tầng 1 đến tầng 2 là: 5,8m tức là có thể xây dựng các tầng lơ lửng.
Chiều cao công trình tối đa là 17m.
Số tầng xây dựng tại TP.HCM
Trường hợp 2: 5 tầng xây dựng
Quy mô tối đa là 5 lớp.
Chiều cao tối đa từ tầng 1 đến tầng 2 là: 5,8m, có thể làm gác lửng.
Chiều cao công trình tối đa là 20,4m
Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng chiều cao sau:
Thuộc khu vực trung tâm thành phố hoặc
Địa điểm xây dựng nằm trên một khu đất rộng.
Lối nằm trên tuyến đường thương mại dịch vụ.
Số tầng xây dựng tại TP.HCM
Trường hợp 3: 6 tầng cho phép
Kích thước tối đa là 6 lớp. (Có khóa tu ở tầng 6).
Chiều cao tối đa từ tầng 1 đến tầng 2 là: 5,8m, có thể làm gác lửng.
Chiều cao làm việc. Chiều cao tối đa là 23,8m
Khi có 2 trong 3 yếu tố sau để tăng chiều cao:
Thuộc trung tâm đô thị A quận hoặc trung tâm quận.
Địa điểm xây dựng nằm trên một khu đất rộng.
Nằm trên đường Thương Mại Dịch Vụ.
Số tầng xây dựng tại Sài Gòn
Trường hợp 4: Cho phép 7 tầng
Tối đa 7 lớp. (Tầng 6 và 7 có khoảng lùi).
Chiều cao tối đa từ tầng 1 đến tầng 2 là: 5,8m tức là có thể làm gác lửng.
Chiều cao tối đa của công trình về chiều là 27,2m.
Khu đất tọa lạc trên một khu đất rộng.
Thuộc khu vực. Trung tâm thành phố hoặc trung tâm huyện >
Khi lộ giới 20-25m thì nhà phố xây 8 tầng
Khi lộ giới từ 20m đến 25m và số tầng xây dựng từ 5 tầng đến 8 tầng thì theo các điều kiện sau.
Tình huống 1: Khi xây đến 5 tầng /h3 >
Tối đến 5 tầng: Khi không tính hệ số nâng tầng
Tầng 1 to Chiều cao tầng 2 là: 7m có thể làm gác lửng.
Chiều cao công trình tối đa là 21,6m.
Số tầng xây khi chiều rộng 20m – 25m tại TP.HCM
Trường hợp 2: Nhà cao 6 tầng
Quy mô tối đa 6 tầng.
Chiều cao tối đa từ tầng 1 đến tầng 2 là: 7,0m tức là có thể làm gác lửng.
Chiều cao công trình tối đa là 25m
Tăng chiều cao khi có 1 trong 3 yếu tố sau:
li>
Thuộc quận trung tâm thành phố hoặc trung tâm quận, huyện.
>
Khu đất xây dựng tọa lạc trên một khu đất rộng.
Nằm trong khu thương mại-dịch vụ Trên trục đường.
Trường hợp 3: Được phép xây nhà 7 tầng
7 Diện tích tầng tối đa (tầng 7 có khoảng lùi)
Chiều cao tối đa từ tầng 1 đến tầng 2 là: 7,0 m Tức là có thể làm gác lửng.
Chiều cao công trình tối đa là 28,4 m
Các chiều cao sau khi 2 trong 3 tần có các yếu tố thúc đẩy:
Thuộc quận trung tâm thành phố hoặc trung tâm quận.
Khu vực làm việc nằm trên một khu đất rộng đất.
Trên đường thương mại dịch vụ.
Số tầng hoàn thành
strong>Trường hợp 4: Cho phép nhà 8 tầng
Diện tích tối đa 8 tầng.
1 tầng Chiều cao tối đa 2 tầng là: 7,0m tức là được làm tầng lửng.
Tầng cao công trình tối đa là 31,8m
Khi có đủ 3 yếu tố tăng chiều cao sau:
Thuộc khu vực trung tâm thành phố hoặc trung tâm huyện.
Địa điểm xây dựng nằm trên một khu đất rộng.
Trên đường Thương Mại Dịch Vụ.
Số tầng đã xây
Lộ giới> 25m đã xây bao nhiêu tầng?
Chiều cao từ tầng 1 đến tầng 2 là: 7m, có thể làm gác lửng.
Chiều cao công trình tối đa là 21,6m.
Số tầng xây dựng khi đường tại TP.HCM lớn hơn 25m
Trường hợp 2: 6 cho phép có tầng
Tối đa 6 tầng.
Chiều cao tối đa từ tầng 1 đến tầng 2: 7,0m nên có thể làm gác lửng.
Chiều cao công trình tối đa là 25m
Khi 1 trong 3 yếu tố sau làm tăng chiều cao:
Thứ 5 nằm ở trung tâm thành phố hoặc trung tâm quận, huyện.
Khu đất xây dựng nằm trên một khu đất rộng.
Nằm trên trục đường Thương mại-Dịch vụ.
li>
Số tầng được quy định khi xây nhà tại TP.HCM
Trường hợp 3: Tối thiểu cho phép
Quy mô tối đa 7 tầng (tầng 7 có khoảng lùi)
Tầng cao tối đa từ tầng 1 đến tầng 2 là: 7,0m
li>
Chiều cao công trình tối đa là 28,4m
Khi thỏa mãn 2 trong 3 yếu tố chiều cao sau:
li >
Thuộc khu vực trung tâm thành phố hoặc trung tâm huyện.
Địa điểm xây dựng nằm trên một khu đất rộng.
Nằm trong khu kinh doanh – Service Road.
Khi chiều rộng >25m thì số tầng xây dựng là 5-8 tầng
Trường hợp 4: Thiết kế và xây dựng lớn nhất 8 tầng
Quy mô tối đa 8 tầng.
Tầng cao tối đa là: 7,0m từ tầng 1 đến tầng 2 tức là có thể làm gác lửng.
Chiều cao tòa nhà tối đa là 31,8m
Khi cả hai đều khả dụng. 3 yếu tố sau giúp tăng chiều cao:
Thuộc khu vực trung tâm thành phố hoặc trung tâm quận, huyện.
Khu vực xây dựng nằm trên một khu đất rộng.
Nằm trên trục đường Thương mại-Dịch vụ.
Điều kiện cần và đủ để có số tầng tối đa khi chiều rộng lớn hơn 25m
Trên đây là nội dung bài viết về số tầng cho phép đối với tòa nhà dân cư, Anbaokang đã cố gắng lập bảng và chia thành các trường để bạn có thể dễ dàng biết thêm, nếu bạn có một dự án cần xây trên 8 tầng mời các bạn tham khảo nhà cao tầng Tìm hiểu thêm về luật xây dựng Tầng lầu.
Qua bài viết An toàn hi vọng các bạn sẽ hiểu thêm về luật của Sàn nhà TP.HCM, nếu có Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0902 201 389 để được tư vấn, xin cảm ơn.
Liên hệ để biết thông tin
Thông tin chi tiết vui lòng xem tại:Xây nhà trọn gói|Bảo trì nhà cửa|Báo giá trang trí nhà cửa |báo giá xây nhà 2021 tại tphcm|Giá gốc
Từ khóa: Quy định đối với nhà xây sẵn trong hẻm|Quy định về số tầng công trình|Nhà trong hẻm có mấy tầng|Điều kiện xây nhà 7 tầng|Điều kiện xây nhà 5 tầng|Quy định về tầng cao công trình nhà ở tại TP.HCM|Nhà xây nhiều tầng