04 loại phí, lệ phí phải đóng khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
04 Các loại phí phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất (công trình)
p>
1. Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ do bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp khi đăng ký quyền sử dụng đất.
Theo CP số 140/2016/NĐ-CP (từ ngày 01/03/2022, áp dụng theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP), lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%
Giá tính lệ phí trước bạ được quy định tại Nghị định số 20/2019/NĐ- CP (Kể từ ngày 01/3/2022, áp dụng theo Nghị định số 10/2022/NĐ-CP)
– Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất là thời điểm kê khai lệ phí trước bạ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Luật Đất đai.
– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng thời hạn thuê của loại đất đó ngắn hơn thời hạn của loại đất , cách tính giá đất quy định tại bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố ban hành Công thức tính lệ phí trước bạ cho thời gian thuê giá đất như sau:
Thời gian thuê đất giá đất tính lệ phí trước bạ = giá đất trong bảng giá đất: 70 năm x thời gian thuê đất
– Trước bạ nhà Giá tính lệ phí là giá do UBND cấp tỉnh công bố hoặc địa phương theo quy định của Luật Xây dựng khi kê khai lệ phí trước bạ.
Riêng tư:
– Theo Luật Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước, giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê để tính lệ phí trước bạ là giá bán thực tế , được ghi trên hoá đơn bán nhà theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Theo quy định của pháp luật về đấu thầu, tiền đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
– Trường hợp giá nhà, đất ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán mà nhà cao hơn giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố thì giá tính là p tiền nhà, đất trước bạ là tiền sử dụng đất Giá trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và hợp đồng mua bán nhà.
2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 2 và Điều 11 Văn bản số 85/2019/TT-BTC (được sửa đổi bởi Văn bản số 106/2021/TT -BTC), đất đai Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Như vậy, mức phí này sẽ khác nhau tùy thuộc vào khu vực mà tài sản được chuyển đến.
3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo văn bản 85/2019/TT-BTC (do 106/ 2021 /TT-BTC sửa đổi bổ sung) Khoản 5 Điều 3 quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Như vậy, mức phí sẽ khác nhau đối với từng địa điểm nơi có bất động sản chuyển nhượng. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhiều loại và thường không quá 500.000 đồng/cấp mới.