Tin tức

Tổng hợp các loại thuế, phí, lệ phí phải chịu khi mua bán nhà, đất

Các loại thuế, phí phát sinh khi mua bán nhà, đất (hình minh họa)

1. Thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động mua bán nhà, đất bao gồm :

– Tiền thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

– Đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản phụ. Tài sản phụ trên đất bao gồm:

+ Nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.

+ Hạ tầng kỹ thuật và công trình phụ trợ trên đất, kể cả công trình hình thành trong tương lai.

+ Tài sản phụ khác trên đất bao gồm nông, lâm, thủy sản (như cây cối), giống, vật nuôi và các tài sản khác.

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở sẵn có

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, mặt nước.

– Thu nhập từ thành lập doanh nghiệp hoặc tăng gia sản xuất dưới hình thức bất động sản

– Thu nhập từ ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản bất động sản hoặc có các quyền như chủ sở hữu bất động sản theo luật định.

– Thu nhập khác dưới mọi hình thức từ chuyển nhượng bất động sản.

Việc hình thành trong tương lai nêu tại Điều 2 Khoản 5 Quy định về Nhà ở và Công trình xây dựng Thông tư số 111/2013/TT-BTC thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

Thuế suất: Thuế suất mua bán nhà đất là 2% trên giá mua bán, cho thuê lại.

Cách tính thuế:

– Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ mua, bán tài sản được xác định như sau:

Thu nhập cá nhân thuế phải nộp

p>

=

Giá chuyển nhượng

x

thuế 2%

– nhà, đất sale and share, at each Trách nhiệm thuế được xác định riêng cho từng căn nhà. Người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ để xác định tỷ lệ sở hữu cổ phần là hợp đồng đầu tư ban đầu, di chúc hoặc bản án của tòa án và các văn bản quy phạm pháp luật khác, trường hợp không có văn bản quy phạm pháp luật thì xác định nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế theo phương pháp bình quân.

(Thông tư 111/2013/TT-BTC Điều 2 Điều 5)

Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân xem thêmtại đây.

2. Lệ phí trước bạ khi mua bán nhà, đất CP:

– Nhà ở, bao gồm: nhà ở; nhà xưởng; nhà ở vào mục đích khác.

– Đất đai, bao gồm: đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (trên đất đã hoặc chưa xây dựng công trình) theo quy định của Luật Đất đai.

Giá tính lệ phí trước bạ giao dịch nhà, đất:

-Trường hợp giá tính lệ phí trước bạ nhà đất là giá đất kê khai và lệ phí trước bạ tại công bố bảng giá đất của tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Luật Đất đai.

Được thuê toàn bộ thời gian nhưng thời gian thuê đất ngắn hơn thời hạn quy định tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Ban hành, giá đất tính lệ phí trước bạ cho thời gian thuê đất như sau:

Giá đất tính lệ phí trước bạ cho thời gian thuê đất

=

Đất đất Bảng giá đất

x Thời hạn thuê đất

70 năm

– Giá tính lệ phí trước bạ.- Giá công bố.

– Giá tính giá thành. Các trường hợp đặc thù trước bạ nhà đất:

+ Lệ phí trước bạ bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê Cách tính giá: Theo quy định của pháp luật về bán nhà thuộc sở hữu nhà nước bao gồm cả đất và được tính trên trên cơ sở giá bán thực tế. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Đăng ký mua nhà, đất theo phương thức đấu giá hoặc đấu thầu theo giá ước tính: Theo quy định của pháp luật về đấu giá, khi đấu giá để có giá trúng đấu giá thì giá thực tế đấu giá hoặc giá trúng đấu giá ghi trên hóa đơn, chứng từ. theo quy định của pháp luật, Hồ sơ dự thầu thực tế phải tuân theo biên bản trúng đấu giá hoặc trúng đấu giá hoặc văn bản phê duyệt kết quả đấu giá hoặc trúng đấu giá, nếu có, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở nhiều tầng nhiều hộ gia đình, chung cư có giá trị đất được phân bổ: Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành của từng tỉnh, thành phố nhân với hệ số phân bổ.Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định số 53/2011/NĐ-CP

-Trường hợp giá nhà, đất trong hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cao hơn giá giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố : Giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất là giá được thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và hợp đồng mua bán nhà.

(Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BTC; Khoản 2 Điều 7 Nghị định-Luật số 10/2022/NĐ-CP)

Trường hợp được miễn Phí đăng ký, xem thêm thông tin tại đây.

strong>

3. Lệ phí công chứng văn bản mua bán nhà đất Phải nộp lệ phí công chứng đối với văn bản công chứng.

Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, thương mại: tính toán, giao dịch theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng.

TT

Giá trị tài sản hoặc Hợp đồng, Giá trị giao dịch

Mức thu nhập

Mức thu nhập

mạnh>

(đồng/hộp)

1

50 triệu đồng trở xuống

50.000

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ hơn 100 triệu đồng đến 0,1 tỷ đồng đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giá trị giao dịch trên 1 tỷ đồng

5

3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% giá trị tài sản hoặc giá trị đối với hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng

6

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

p>

3,2 triệu đồng + 0,04% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch trên 5 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 1000 100 triệu đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức tối đa thu là 7000 10.000 đồng/hộp).

(Điểm A7, Điều 4(1) Thông tư số 257/2016/TT-BTC)

4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng và Giấy chứng nhận tài sản phụ trên đất Tài sản phụ trên đất là khoản thu nhập mà đơn vị, gia đình, cá nhân phải nộp khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng và Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất. Tổ chức quốc gia. /p>

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất bao gồm:

– Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;

– Giấy chứng nhận đăng ký biến động đất đai; Trích lục bản đồ địa chính;

– Văn bản; Dữ liệu hồ sơ địa chính

Mức phí: Theo điều kiện địa phương và xã hội địa phương Chính sách phát triển kinh tế xác định mức thu phù hợp đảm bảo các nguyên tắc sau:

– Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị trung tâm, thành phố trực thuộc tỉnh, quận nội thành có mức đóng cao hơn các khu vực khác;

– Tổ chức có mức chi cao hơn hộ gia đình, cá nhân

(Điểm đ Điều 5 Khoản 2 Thông tư số 85/2019/TT-BTC)

5 .Phí thẩm định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi mua bán nhà và phí thẩm định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi mua bán nhà đất.

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản phí được tính để thẩm định hồ sơ và đảm bảo các điều kiện cần và đủ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Quyền sở hữu đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

(Bao gồm: chuyển nhượng lần đầu, chuyển nhượng mới, cấp đổi, cấp lại hồ sơ, giấy chứng nhận. Những thay đổi đối với giấy tờ đã cấp)

Tùy theo quy mô của thửa đất, mức độ phức tạp của từng hồ sơ, Sử dụng đất và hoàn cảnh địa phương quyết định lệ phí cho từng trường hợp.

– Giá cước tính cước:

Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của nơi cung cấp dịch vụ, tính cước và hoạt động tính cước diễn ra. Quy định mức phí hợp lý đối với hoạt động trực tuyến và khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến /TT-BTC)

Ngọc Nhi

.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button