Tin tức

Thủ tục mua bán đất đai: Toàn bộ hướng dẫn mới nhất

1. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất p>Điều kiện 1: Có Giấy chứng nhận, trừ 02 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Theo Điều 186 khoản 3 “Luật đất đai” 2013”.

– Trường hợp tài sản là quyền sử dụng đất mà người thừa kế là người nước ngoài, Việt kiều Hoa kiều không đủ điều kiện mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không cấp Giấy chứng nhận và quyền chuyển nhượng. Đất

Trường hợp thứ hai: Theo Điều 168 Khoản 1 Luật Đất đai 2013.

-Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất phải có quyết định giao đất, cho thuê đất thì người sử dụng đất mới được chuyển nhượng; Giấy chứng nhận (chưa cấp nhưng chỉ có giấy phép đồng ý).

Điều kiện 2: Đất không có tranh chấp

Điều kiện 3: Không bị thu giữ quyền sử dụng đất để thi hành án

Điều kiện 4: Trong thời hạn thời hạn sử dụng đất</p

Xem thêm: 04 Các trường hợp không được chuyển nhượng.

2. Đất quy hoạch vẫn được phép chuyển nhượng

Theo “Luật Đất đai” 2013 Điều 49 Khoản 2 (Sửa đổi Điều 6 Khoản 1 Luật bổ sung 37 Điều Luật Quy hoạch 2018), đất nằm trong diện quy hoạch gồm 02 trường hợp:

Trường hợp 1: Chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

Đất trong công bố kế hoạch sử dụng đất như chưa có cấp huyện kế hoạch sử dụng đất hàng năm Phương án, cho phép chuyển nhượng và thực hiện các quyền khác như: tặng cho, thừa kế…

Trường hợp 2: Đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

Nếu đất thuộc quy hoạch và có cấp huyện Theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm, người sử dụng đất trong khu vực chuyển mục đích sử dụng đất được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất trên diện tích đất bị thu hồi theo quy hoạch nhưng không được xây dựng. nhà mới, dự án hoặc trồng cây lâu năm.

Do đó, nếu đất đang trong quy hoạch thì người sử dụng đất vẫn được chuyển nhượng đất cho đến khi bị thu hồi. Nhưng trên thực tế, khi mua đất trong khu quy hoạch có 2 vấn đề tồn tại:

-Sau khi bị trưng dụng, tiền bồi thường thấp hơn rất nhiều so với giá mua;

-Đất trong khu quy hoạch Phân lô, khi công chứng hợp đồng nhiều cơ quan công chứng không công chứng hoặc cơ quan đăng ký đất đai không giải quyết thủ tục chuyển nhượng.

Quy hoạch phân lô trong pháp lệnh vẫn được phép chuyển nhượng (ảnh minh họa)

3.Thủ tục mua bán đất nền

Lưu ý:

– Đây là thủ tục chung áp dụng cho các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất (thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất). giấy chứng nhận tên).

– Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại Cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại Địa chính (theo Điều 2 Khoản 3 Luật này 188 Luật Đất đai 2013) .

p>

Theo đó, khi mua bán đất đai thì bạn phải làm thủ tục đăng ký biến động đất đai, nếu không làm thủ tục sang tên thì pháp luật chưa chuyển quyền sử dụng đất cho người mua (dễ phát sinh tranh chấp).

-Thủ tục mua bán đất được thực hiện theo các bước: đặt cọc (riêng bước này không bắt buộc. Bắt buộc), công chứng hợp đồng chuyển nhượng, công chứng chuyển nhượng. Cụ thể:

3.1. Đặt cọc (không bắt buộc)

Theo Điều 328 Khoản 1 BLDS 2015: Đặt cọc là việc một bên phải trả tiền cho bên kia Việc một bên giao một khoản tiền hoặc kim loại quý hoặc đá quý, vật có giá trị hoặc vật có giá trị khác trong một khoảng thời gian để bảo đảm việc ký kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Như vậy, việc đặt cọc trong mua bán bất động sản được thực hiện như sau: bên mua chuyển cho bên bán một khoản tiền để bảo đảm việc giao kết, thực hiện hợp đồng chuyển nhượng.

Hậu quả pháp lý của việc đặt cọc:

Trường hợp 1: Hợp đồng được giao kết và tiền gốc được thực hiện

p>

– Tiền đặt cọc được hoàn trả cho người mua hoặc trừ vào giá mua.

Trường hợp 2: Người mua tiềm năng từ chối ký kết và thực hiện hợp đồng

– Nếu không, chủ đất sẽ đặt cọc.

Trường hợp 3: Nếu chủ đất không chịu giao kết và thực hiện hợp đồng

– Chủ đất phải trả lại tiền đặt cọc và số tiền bằng giá trị tài sản đặt cọc (phạt cọc) .

Lưu ý:

– Nếu hai bên có thỏa thuận thì thực hiện theo thỏa thuận.

– Chú ý đến nội dung ghi trên giấy nộp tiền (vì từ ngữ khác nhau sẽ dẫn đến kết quả khác nhau).

Chi tiết tham khảo: Mua bán Nhà đất: Có nên “ứng trước” thay “đặt cọc”?

3.2. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng

Sau khi đặt cọc hoặc không thỏa thuận đặt cọc, hợp đồng sẽ được công chứng tại văn phòng công chứng (toàn quốc) hoặc công chứng viên văn phòng. Bằng chứng của tỉnh hoặc thành phố nơi có đất (tư nhân) như sau:

Bước 1.Chuẩn bị hồ sơ công chứng

Theo quy định tại Điều 40 và Điều 41 Khoản 1 Luật Công chứng 2014, các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

Bên bán

Bên mua

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Giấy tờ tùy thân: CMND hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng), còn thời hạn sử dụng.

– Sổ hộ khẩu.

– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân.

– Ủy quyền hợp đồng (nếu ký gửi). </p

– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.

– Sổ tài khoản.

– Giấy Tờ Hôn Nhân.

– Mẫu đơn yêu cầu công chứng thường do bên mua soạn thảo theo mẫu của cơ quan hành nghề công chứng, nhưng cũng có thể do các bên thỏa thuận, vì theo quy định: bên nào yêu cầu công chứng thì phải nộp tiền công chứng. phí (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác).

– Ngoài các giấy tờ trên, hai bên có thể soạn thảo trước hợp đồng. Tuy nhiên, nó thường yêu cầu một cơ quan công chứng để soạn thảo nó.

Bước thứ hai là đến văn phòng công chứng để công chứng hợp đồng chuyển nhượng

Chi tiết xem tại: Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Thủ tục giao dịch đất đai (hình minh họa)

3.3. Kê khai nghĩa vụ tài chính

* Thông tin kê khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ bao gồm:

-Tờ khai thuế TNCN Mẫu số 03/BĐ-TNCN;

-Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ Mẫu số 01

-Bản sao Sổ đỏ, Bản phô tô và Cá nhân ký vào giấy cam kết trách nhiệm chịu trách nhiệm về bản phô tô.

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

– Các chứng từ làm căn cứ xác định việc miễn thuế nếu có.

* Nộp hồ sơ kê khai thuế đúng hạn:

– Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định bên mua là người nộp thuế bên kia, trường hợp hợp đồng chuyển nhượng là bán tài liệu kê khai thuế có hiệu lực chậm nhất sau ngày hợp đồng chuyển nhượng được nộp vào ngày thứ 10 kể từ ngày nộp.

-Nếu hợp đồng chuyển nhượng quy định bên mua là người nộp thuế cho bên nhận chuyển nhượng thì bên bán nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.

– Thông tin tờ khai lệ phí trước bạ nộp cùng thời điểm đăng ký. Dấu hiệu đổi đất (Sổ đỏ đổi tên).

3.4. Nộp hồ sơ sang tên Sổ đỏ 09/ĐK;

+bản chính giấy ủy quyền;

+hợp đồng chuyển nhượng công chứng;

p>Ngoài ra còn có sổ hộ khẩu, CMND hoặc thẻ căn cước công dân.

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ:

+Người sử dụng là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ

– Sau thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn Người nộp hồ sơ điền các thông tin bổ sung theo yêu cầu.

Tình huống 2: Đơn đã hoàn thiện

-Đơn- Cơ quan nhận đơn ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận đơn và giao Phiếu tiếp nhận đơn.

Bước 3. Xử lý yêu cầu

– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định thì nộp thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác nhận và thông báo truy thu nghĩa vụ tài chính.

Lưu ý cho bên mua: Khi nhận được thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính, tiền thuế sử dụng đất, thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và các nghĩa vụ khác thì nộp theo số tiền và biên lai do cơ quan thuế thông báo, và lưu giữ và nộp cho cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

Thời gian thực hiện:

+Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;

+Khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng cực nghèo thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

3.5. Các loại phí khi sang tên

– Thuế thu nhập cá nhân: Thuế phải nộp là 2% trên giá trị chuyển nhượng.

– Phí đăng ký: Phí đăng ký phải nộp 0,5% giá trị chuyển nhượng.

– Phí thẩm định hồ sơ (mức phí do UBND tỉnh quy định).

Ngoài ra, trong trường hợp được phân công. Nếu chuyển nhượng một phần diện tích đất thì khi chia thửa phải nộp thêm phí đo đạc…

4.Thủ tục chuyển nhượng một phần diện tích đất khi chuyển nhượng cho người khác.

Lưu ý: Diện tích tách thửa mới và diện tích còn lại không nhỏ hơn diện tích tối thiểu:

*Lập hồ sơ tách thửa:

Theo 24/2014/TT-BTNMT Điều 9 khoản 11 quy định hồ sơ xin tách thửa như sau:

– Đơn xin hợp thửa, hợp thửa theo Mẫu 11/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận cấp.

Ngoài ra còn có sổ hộ khẩu, CMND hoặc thẻ căn cước công dân.

*Trình tự tách thửa:

Bước 1 Nộp hồ sơ

Vị trí đăng ký tách thửa:

-Người sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Theo đó, nộp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho

– trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ nếu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã. , Ủy ban nhân dân cấp xã phải giao hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3. Xử lý hồ sơ yêu cầu tách thửa

Cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện:

– Đo đạc địa chính thửa đất;

– Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người sử dụng đất mới chia, hợp thửa;

– Chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và biến động cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển nhượng chứng quyền cho bên nhận chuyển nhượng nếu hồ sơ ở cấp thị trấn giao cho Uỷ ban nhân dân thị trấn.

Thời gian giải quyết: Theo Điều 40, Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết thủ tục tách thửa không quá 15 ngày.

Sau khi giải quyết xong thủ tục tách thửa thì phải thực hiện. Công chứng hợp đồng, theo mục 3.2, 3.3 đối với thủ tục công chứng hợp đồng và chuyển nhượng giấy chứng nhận.

5. Thủ tục cấp sổ đỏ khi mua bán bằng giấy tay (Nghị định 01/2017/NĐ-CP) có 02 trường hợp người mua bán đất bằng giấy tay lần đầu được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không sử dụng đất quyền sử dụng đất và đã làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Trường hợp 1: Nhận chuyển nhượng trước ngày 01/01/2008;

Trường hợp 2: Nhận chuyển nhượng trước ngày 01/07/2014 ngày 01/01/2008 và được cấp giấy tờ về quyền sử dụng đất năm 2013 theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai.

Theo đó, bên nhận chuyển nhượng không yêu cầu bên nhận chuyển nhượng nộp hợp đồng chuyển nhượng đất và các giấy tờ

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển nhượng bằng giấy tờ viết tay được giải quyết như cấp lần đầu thủ tục.

Chi tiết xem tại: Điều 4 quy trình cấp sổ đỏ.

Trên đây là toàn bộ quy trình mua đất theo quy định mới nhất. .Để biết thêm các quy định cụ thể về chuyển nhượng bất động sản, vui lòng tham khảo tại mục chuyển nhượng của LuatVietnam. Nếu bạn đọc có nhu cầu có thể gọi đến số 1900.6192 để được hỗ trợ và giải đáp.

>>Quy Trình Sản Xuất Sổ Đỏ – Mọi Hướng Dẫn Mới Nhất

.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button