Tin tức

Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình năm 2022

“Xin chào luật sư. Luật sư có thể cung cấp cho tôi mẫu sổ đỏ đứng tên hộ gia đình mới nhất được không? Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về điều kiện cấp sổ đỏ mang tên hộ gia đình? Tôi rất mong được luật sư giải đáp giúp. câu hỏi. Cảm ơn bạn rất nhiều!”

Cảm ơn bạn đã tin tưởng vào Luật sư X và đặt câu hỏi. Trước câu hỏi của bạn, chúng tôi xin góp ý như sau:

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013 ;
  • Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

Nội dung lấy ý kiến

Điều kiện cấp sổ đỏ Tên tài khoản</strong

Để được cấp sổ đỏ đứng tên hộ gia đình, ngoài nguyện vọng của các thành viên trong gia đình cần đáp ứng các điều kiện sau: Đáp ứng một số điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Cụ thể như sau:

Đủ điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu

Điều 100, 101 và 20, 21, 22, 23 và 43 của Luật Luật đất đai năm 2013 Nghị định số /2014/NĐ-CP quy định điều kiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân. Theo đó chia thành 02 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Gia đình, cá nhân có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 Pháp luật Cũng như giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 18 Nghị định-Luật số 43/2014/NĐ-CP, Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định-Luật số 43/2014/NĐ-CP CP, bao gồm:

    li>Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho nông dân, cá nhân không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng không phải nộp tiền sử dụng đất vì họ có hộ khẩu thường trú tại địa phương và đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và diêm nghiệp, đối với vùng có điều kiện khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khi đề nghị hỗ trợ thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất nên xác nhận rằng người đó đã sử dụng đất. Đất ổn định không tranh chấp.
  • Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân Cá nhân không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không sử dụng đất là vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất. Vi phạm Luật Đất đai trước ngày 01/7/2014.
  • Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân không đúng mục đích phân chia (đất không có nguồn gốc) phải được Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phân phát như: đất xã, nhà xưởng, đất do ủy ban nhân dân thị xã, ủy ban quân đội, công an, v.v giao.

<3

“Hộ gia đình sử dụng đất là những gia đình có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng tuân theo pháp luật về hôn nhân và gia đình, chung sống với nhau và có quyền sử dụng chung khi đó đất đai thuộc sở hữu nhà nước, được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.”

Theo đó, người có đủ 3 điều kiện sau sẽ trở thành thành viên của hộ gia đình sử dụng đất:

  • Có quan hệ hôn nhân (vợ – chồng), quan hệ huyết thống (cha đẻ, mẹ đẻ và con đẻ…), quan hệ nuôi dưỡng (cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi). con trai theo quy định).
  • Là chung sống khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất (trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất không nguyên căn và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu), được cấp quyền sử dụng đất chuyển nhượng (nhận chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho,…).
  • Quyền nhận chuyển nhượng dưới hình thức tặng cho, thừa kế, chia, góp vốn hoặc thỏa thuận hoặc liên danh tạo lập công khai thác đất quyền sử dụng đất và các thành viên khác,…
  • ul>

    Sổ đỏ hộ gia đình

    Thông tin trên bìa sổ hộ khẩu không nhất thiết phải có thông tin về việc sử dụng đất của từng thành viên trong gia đình. tại điểm 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT điểm c. Cụ thể như sau:

    “c) Đối với hộ gia đình đang sử dụng đất thì ghi “Nhà của bà” (hoặc “Nhà của bà”), sau đó ghi họ và tên, năm sinh, họ tên. và số Giấy chứng nhận. Điểm a điều này quy định về Tư cách chủ hộ, địa chỉ của hộ, nếu chủ hộ không có quyền sử dụng đất chung của hộ thì ghi đại diện thành viên khác trong gia đình có cùng quyền sử dụng đất .

    Như vậy, đất cấp cho hộ gia đình sử dụng đất là “Nhà ông” hoặc “Nhà bà” thì trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng sẽ ghi họ và tên, năm sinh, ghi họ tên, số CMND của chủ hộ, hoặc người đại diện như: “Số CMND:…” hoặc “Số CCCD:…”; nếu không có giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng minh nhân dân , ghi “Giấy khai sinh số…”;”.

    Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng nếu vợ hoặc chồng của chủ hộ hoặc người đại diện khác của hộ gia đình sở hữu quyền sử dụng đất của cùng một hộ gia đình thì ghi họ tên, năm

    Quyền sử dụng đất của gia đình thuộc về ai?

    Có Sổ đỏ đứng tên, nếu đáp ứng đầy đủ 2 điều kiện sau thì người đó có chung quyền sử dụng đất:

    • Điều 1. Quan hệ hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng.
    • Thứ hai, Cùng chung sống và có quyền sử dụng đất chung khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

    Như vậy, nếu con sinh ra sau thời điểm được nhà nước giao đất, cho thuê đất thì được công nhận quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì không có chung quyền sử dụng đất.

    Có thể bạn quan tâm

    • Dịch vụ đầu tư nghiên cứu quy hoạch đất đai nhanh, giá rẻ
    • Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất
    • Thủ tục tách thửa và các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành
    • strong>

    Thông tin liên hệ của Luật sư X

    Trên đây là Luật sư X cho “Gia đình thường niên 2022 Mẫu sổ đỏ”. Chúng tôi hy vọng bạn có thể áp dụng những kiến ​​thức trên vào công việc và cuộc sống của mình. Khi cần xử lý các vấn đề liên quan đến khai đăng ký lại khai sinh, để tìm hiểu thông tin chi tiết, được tư vấn, trợ giúp thêm; chứng nhận lãnh sự; giấy phép bay Flycam… Luật sư X, thông tin liên hệ: 0833.102 .102.

    Câu hỏi thường gặp

    .

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button