Tin tức

Mẫu Hợp đồng vay vốn Ngân hàng BIDV

Để giải quyết vấn đề tài chính, nhiều người chọn cách sử dụng tiền gửi ngân hàng. Tuy nhiên, do không hiểu rõ các thủ tục, điều kiện vay vốn ngân hàng nên nhiều người gặp khó khăn trong việc xử lý các thủ tục vay vốn và các mẫu hợp đồng vay vốn Ngân hàng BIDV nên không được duyệt vay.

Vì vậy, trước khi đăng ký vay vốn ngân hàng, khách hàng cá nhân cần nắm rõ các điều kiện chung để chuẩn bị kỹ lưỡng hơn, từ đó đẩy nhanh thủ tục. Chúng tôi mời bạn xem lại Đạo luật Bảo vật Quốc gia để hiểu các thủ tục cho vay cần thiết.

Vay vốn BIDV cầm cố sổ đỏ.

strong>

Giới thiệu về BIDV.

BIDV là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. BIDV là ngân hàng thương mại nhà nước có quy mô tài sản lớn nhất Việt Nam, hoạt động theo mô hình công ty thuộc tập đoàn nhà nước. Theo Wikipedia, BIDV tham gia thị trường tài chính Việt Nam với một số sản phẩm khác nhau, trong đó nổi bật nhất là cho vay có bảo đảm, tín chấp và tiền gửi tiết kiệm.

Danh mục sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng BIDV:

Tiền gửi

Sản phẩm cho vay

Dịch vụ thẻ

Ngân hàng Số Hàng hóa

Thanh toán và chuyển khoản

Bảo hiểm

Kho bạc

Ngoại hối và thị trường vốn

Cổ phiếu

p>

Mẫu Hợp đồng vay vốn ngân hàng BIDV
Mẫu BIDV hợp đồng vay vốn

Ưu điểm vay vốn ngân hàng BIDV BIDV.

Tại sao nên vay thế chấp ngân hàng BIDV thay vì các ngân hàng khác?

BIDV là một trong 4 ngân hàng Nhà nước lớn tại Việt Nam, có tiềm lực và giá trị thương hiệu về vốn để đáp ứng tối đa nhu cầu tài chính của khách hàng.

Mức lãi suất của BIDV thấp so với nhiều ngân hàng khác, chỉ từ 7,8%/năm.

Hạn mức vay tín chấp cao của BIDV hỗ trợ 100% nhu cầu tài chính của khách hàng

Hồ sơ vay dễ dàng, giải ngân nhanh, thời hạn vay tối đa lên đến 20 năm.

Hỗ trợ vay trả góp hàng tháng trên toàn quốc, bất kỳ tỉnh thành, địa phương nào, liên hệ chi nhánh/phòng giao dịch BIDV.

Khách hàng được hướng dẫn bởi đội ngũ tư vấn am hiểu, chuyên nghiệp và tận tâm

Các loại hình vay tín chấp của BIDV.

Vay Nhà Ở

Thông tin hỗ trợ vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV:

Hạn mức vay như sau cao theo giá trị hợp đồng mua bán 100%

Thời hạn vay lên đến 25 năm

Áp dụng lãi suất cạnh tranh theo dư nợ giảm dần

Trả gốc hàng tháng/quý hoặc hàng năm số tiền

Thời gian xét duyệt hồ sơ từ 3 đến 5 ngày, tùy thuộc vào quy trình thẩm định rủi ro tài sản đảm bảo

Điều kiện đăng ký vay Trả góp mua nhà:

Sinh sống và làm việc trên địa bàn có chi nhánh BIDV

Có thu nhập từ lương ổn định, được thuê nhà, kinh doanh…

Sở hữu tài sản đặc biệt đáp ứng quy định của BIDV

p>

Vay mua ô tô

Thông tin gói vay:

Số tiền vay lên đến 100% giá trị xe

Thời gian vay tối đa 7 năm

Hồ sơ, thẩm định, vay NHANH CHÓNG

Lãi suất ưu đãi chỉ từ 7,1%/năm, phương thức tính lãi theo dư nợ giảm dần

Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo

Thông tin gói vay:

Quy trình vay đơn giản, hỗ trợ làm hồ sơ và thanh toán nhanh chóng.

Hạn mức vay tối đa 2 tỷ đồng, hạn mức đặc biệt. Khoản vay thấu chi tối đa là 1 tỷ đồng.

Thời hạn cho vay là 96 tháng đối với sản phẩm thông thường và 12 tháng đối với sản phẩm thấu chi.

Hỗ trợ nộp hồ sơ, thẩm định và thanh toán từ 3-5 ngày làm việc.

Điều kiện thế chấp của BIDV.

Khách hàng cần đáp ứng một số điều kiện sau để được vay thế chấp sổ đỏ tại BIDV:

Là công dân Việt Nam và có chi nhánh/phòng giao dịch tại địa phương tại Việt Nam tạm thời sinh sống và làm việcp>

Độ tuổi áp dụng 25-60 tuổi.

Theo quy định nhằm mục đích vay tín chấp hợp pháp

Có phương án sử dụng vốn được thẩm định khả thi

Không nợ xấu với bất kỳ tổ chức tín dụng nào

Có Lương thu nhập ổn định, tự kinh doanh hoặc cho thuê, làm kho…

Có tài sản thế chấp đứng tên chính chủ

Hồ sơ vay vốn ngân hàng BIDV.

Vay Thế Chấp Sổ Đỏ BIDV Một bộ hồ sơ bao gồm:

Đơn Xin Vay Thế Chấp Sổ Đỏ BIDV (theo mẫu ngân hàng BIDV do chủ đầu tư cung cấp..tư vấn) phát hành

Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân

Sổ hộ khẩu và giấy tạm trú (KT3) nếu có

Chứng minh nhân dân hoặc giấy đăng ký kết hôn riêng

Chứng minh kinh tế: Bảng lương, hợp đồng thuê kho, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh…

Giấy tờ chứng minh chính chủ sở hữu tài sản thế chấp (sổ đỏ, sổ hồng…)

Các giấy tờ liên quan đến mua bán nhà đất hoặc có nhu cầu xây mới, sửa chữa

Quy trình thế chấp ngân hàng BIDV.

Quy trình vay tín chấp BIDV khá đơn giản, khách hàng chỉ cần thực hiện 5 bước sau là có thể vay tiền:

Bước 1: Xét duyệt và chuẩn bị hồ sơ vay tín chấp

p>

Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay vốn, hồ sơ tín dụng của khách hàng

Bước 3: Thẩm định tài sản đảm bảo: nhà, đất…

Bước 4: Thẩm định hạn mức v. Đề xuất hạn mức thanh toán cho ngân hàng

Bước 5: Thông báo cho khách hàng và làm thủ tục thanh toán.

Cách tính lãi suất cầm cố sổ đỏ cầm cố BIDV.

strong>

Công thức tính số tiền phải trả hàng tháng khi vay tín chấp tại BIDV như sau:

Số tiền phải trả hàng tháng = lãi + gốc trả hàng tháng

Trong đó:

  • Lãi suất = số tiền vay x tiền lãi hàng tháng
  • Số tiền trả gốc = số tiền vay: số người Số tháng của hợp đồng vay

Ví dụ cách tính lãi suất vay tín chấp BIDV như sau:

Khách hàng A có thể trả 1 tỷ 12%/năm (1%/tháng) trong vòng 10 năm theo lãi suất hiện hành). Do đó:

Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 1.000.000.000/120 (tháng) = 8.334.000 đồng

Lãi phải trả hàng tháng = 1.000.000.000 * 1 % = 10.000.000 đồng

Tổng số tiền thanh toán hàng tháng = 18.334.000 VNĐ

bidv2
Điều kiện vay thế chấp BIDV.

Những lưu ý khi vay thế chấp sổ đỏ BIDV

Khác với vay tín chấp, hạn mức vay thế chấp sổ đỏ rất cao, lên đến hàng tỷ đồng. đồng nên quá trình thẩm định gặp khá nhiều khó khăn. Để hồ sơ được duyệt, khách hàng cần lưu ý những điểm sau.

Cân nhắc số tiền vay dựa trên nhu cầu của bạn và giá trị tài sản thế chấp của bạn. Xét hạn mức vay đăng ký chỉ nên từ 70% đến 80% giá trị tài sản thì việc giải ngân khoản vay sẽ nhanh hơn.

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, rõ ràng. Quan trọng nhất là các giấy tờ chứng minh tài chính và chứng minh quyền sở hữu tài sản thế chấp.

Trong quá trình làm hồ sơ vay thế chấp BIDV nên xem điện thoại và làm việc với nhân viên tư vấn. Quy trình thẩm định tín dụng nhanh và hỗ trợ vay nhanh chóng.

Mẫu hợp đồng vay vốn ngân hàng nông nghiệp.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Đơn xin vay vốn

(Dành cho Cá nhân và Hộ gia đình – For Individuals and Family)

Kính gửi: Chi nhánh:……………………………..

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (ARGRIBANK VIỆT NAM)

1. Thông tin cơ bản – Basic Information…………

Họ tên (tiếng Việt)*

Tên tiếng Anh (viết hoa)*: ………………………………………………………………

Full name (English)*

Tên viết tắt (tiếng Việt)*: ………………………… Bí danh (tiếng Việt): ………………………… …………………..

Tên viết tắt (tiếng Việt)* Biệt hiệu (tiếng Việt)

Tên viết tắt (tiếng Anh) …………………..bí danh (tiếng Anh): ……………………….

Tên viết tắt (tiếng Anh) ) *Nickname (tiếng Anh)

CMT/Số hộ chiếu*:………… …………… Ngày cấp*:……./……. /…………..

Số CMND/số hộ chiếu* Ngày cấp*

Nơi cấp *: ………………………………. Địa chỉ liên hệ*: ……………

Cấp bởi* Địa chỉ *

Số điện thoại (Tel No) * :……………………..Số Fax (Fax STT):…………………….Email:……………

Hộ gia đình (Dân số):…… …………………………………………… ……………………………..

Trình độ chuyên môn (trình độ chuyên môn) ……………………………………………………………… …….

Gọi thành viên gia đình (từ 18 tuổi trở lên) – Thành viên

Số

(Seq)

Họ VÀ TÊN

( Họ và tên)

VỚI CHỦ GIA ĐÌNH

(Mối quan hệ với Chủ hộ)

KÝ HOẶC ĐỊA CHỈ

(Ký tên hoặc Điểm chỉ tay)

Địa chỉ: ………… …………… Huyện/Xã: ………………….

Huyện: …………………………………..Tỉnh (tỉnh): ……….

Chúng tôi làm đơn này xin ngân hàng xem xét cho vay số tiền:

Thư này gửi tới AGRIBANK để thỏa thuận về số tiền vay

-Số: ……………………………….VND

-số (văn bản): ………………………….VND

-Lãi suất:……………………..%/tháng (%/tháng)

-Thời hạn (Thời hạn vay):……………… ………Tháng (Month)

– Ngày thanh toán gần nhất: …………../…………./……….

Ngày thanh toán cuối cùng

– Giá trị tài sản đảm bảo:…………Đồng Việt Nam

Thực hiện phương án kèm theo yêu cầu này với giá trị tài sản đem làm tài sản đảm bảo

Thực hiện phương án cho ứng dụng này

CHI PHÍ SẢN XUẤT CẦN VAY

Chi phí sản xuất cần VAY

Số

(Seq)

ĐỐI TƯỢNG

(Đơn vị)

SỐ LƯỢNG

(Đơn vị)

THÀNH TIỀN

(Thanh toán)

– Lãi suất: ………………… % tháng (%/tháng ), thời hạn cho vay (thời hạn cho vay): ……… tháng (tháng).

– Ngày Thanh toán Cuối cùng:……..Tháng….Năm….

Ngày Thanh toán Cuối cùng

+ Tiền lãi đã trả (Loại tiền lãi):……… ………

– Chúng tôi có tài sản thế chấp.VNĐ giá trị tài sản…………………………. , như sau

Không

(Seq)

TÊN THUỘC TÍNH

(Tên thuộc tính)

TÀI LIỆU

( Tài liệu)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Thông số kỹ thuật)

p> GIÁ TRỊ

(giá trị)

LỊCH SỬ TÍN DỤNG – lịch sử tín dụng

Số p> tên ngân hàng vay

(tên ngân hàng)

Ngày đến hạn thanh toán cuối cùng

(Khoản thanh toán cuối cùng)

Dư nợ cho vay kể từ Ngày đăng ký

(Dư nợ cho vay kể từ Ngày đăng ký)

1 Tại Ngân hàng Nông nghiệp:

+ Rút ngắn kỳ hạn

+ Trung, dài hạn

2 Tại ngân hàng khác (ngân hàng khác)

+ Ngắn hạn (ngắn hạn)

+ Trung, dài hạn (tại ngân hàng khác) dài hạn)

3 tổ chức, cá nhân khác

tổ chức, cá nhân khác

Chúng tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng hạn nếu có. sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi cam kết thực hiện mục đích vay theo đúng thỏa thuận và trả nợ gốc, lãi đúng hạn. Nếu có vi phạm tôi sẽ truy cứu theo pháp luật.

……,ngày(ngày)…tháng(tháng)…năm(năm)..

bidv3
Cách tính lãi suất cầm cố sổ đỏ của Ngân hàng BIDV.
> /figure>

Mẫu cho vay thấu chi hai lần.

Mẫu 01b/CCGT

XÚC TIẾN CHO HỢP ĐỒNG TNHH MTV. Thấu chi và cầm cố tài sản

(áp dụng đối với khách hàng cá nhân vay cầm cố GTCG/TTK theo hình thức thấu chi)

Số hợp đồng:

Số hợp đồng:

mạnh mẽ>

AA/BB/CC/HDTD

Kính gửi: Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam – Chi nhánh….

(Ngân hàng)

(Khách hàng đánh chữ “P” vào ô chọn)

I . Thông tin khách hàng, nhu cầu vay và các nội dung liên quan:

1.Thông tin người vay:

– Họ và tên: ………… ……… . (Sau đây gọi là “Bên vay”)

– Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu: ………… Ngày cấp: …/……./ . . . .. Nơi cấp: …

– Địa chỉ thường trú: ……………………….. ……. Điện thoại: ………………………………….. ………………………

– Nộp tiền vào tài khoản bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng…………….

2. Thu nhập của bên vay trong thời gian vay (thông tin khách hàng tự kê khai):

– Lương/ thưởng thu nhập:… ………

-Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh: …………..

-Thu nhập từ các nguồn khác:…………

3. Hạn mức thấu chi đề nghị:

– Hạn mức: ……….VND (hay nói cách khác:……………………… ) .

– Thời gian duy trì giới hạn: ………….. ngày/tháng.

4. Mục đích: (chọn mục đích phù hợp trong phần mô tả)

Tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình; sản xuất kinh doanh; hoạt động khác

p>

5. Cách thức sử dụng hạn mức thấu chi:Vay và sử dụng hạn mức thấu chi để thanh toán trên tài khoản thanh toán của BIDV.

6. Kế hoạch trả nợ:

Nguồn trả nợ:

– Thu từ khách hàng / Những nguồn khác.

– Tất toán từ tài sản thế chấp (nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không trả bằng thu nhập/nguồn khác).

Phương thức trả nợ:

□ Tiền mặt hoặc chuyển khoản; Số tài khoản của người vay tại chi nhánh… :

7.Tài sản cầm cố:

☐ Thuộc sở hữu của Bên vay; ☐ Thuộc sở hữu của Bên vay và có một chủ sở hữu chung đứng tên đối với tài sản cầm cố; ☐ Thuộc sở hữu của bên thứ ba (sau đây gọi là bên bên thứ ba bảo lãnh)

Thông tin về Người đồng sở hữu/Bên bảo lãnh tài sản cầm cố (nếu có):

– Họ và tên:

– Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu : Ngày cấp: Nơi cấp:

– Địa chỉ: Điện thoại:

STT Loại Sê-ri Số Mệnh giá Kỳ hạn Ngày đáo hạn Tổ chức phát hành 1 …

Bên vay (và đồng chỉ định trên tài sản cầm cố tài sản/chứng khoán Chủ sở hữu) cam kết rằng tài sản cầm cố thuộc sở hữu hợp pháp của người vay (và những người đồng sở hữu cá nhân) tài sản thế chấp/chủ sở hữu trên tài sản thế chấp), không có tranh chấp và không được sử dụng làm tài sản thế chấp . Đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ trả nợ nào khác, người đi vay (và người đồng sở hữu/người bảo lãnh đối với tài sản thế chấp) có toàn quyền cầm cố tài sản đó đối với ngân hàng. .

8. Bên vay và đồng sở hữu cùng đứng tên trên tài sản cầm cố/bảo lãnh:

8.1. Nội dung, hoàn cảnh của bên vay và đồng sở hữu/bên bảo lãnh tài sản cầm cố trong hợp đồng này là đúng sự thật. Trường hợp có sai phạm, bên vay/bên bảo lãnh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

8.2. Nếu hạn mức tín dụng yêu cầu trong Mục 1 ở trên không được đáp ứng, Bên vay đồng ý vay tiền với sự chấp thuận cuối cùng của Ngân hàng. Sau khi đơn xin hạn mức thấu chi và hợp đồng thế chấp cấp hạn mức thấu chi được ngân hàng chấp thuận, nó sẽ tự động trở thành hợp đồng thế chấp tín dụng, ràng buộc quyền và nghĩa vụ của cả hai bên.

8.3. Ngân hàng có quyền phong tỏa tài khoản và giữ nguyên toàn bộ tài sản cầm cố tại Điều 7 nêu trên để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi và phí (nếu có) theo hợp đồng này. Sau khi Bên Vay đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, Ngân Hàng có nghĩa vụ lưu giữ, bảo quản và hoàn trả toàn bộ tài sản cầm cố của Bên Vay.

8.4.Nếu tài sản thế chấp có “phương thức trả nợ gốc và lãi đến hạn vào tài khoản tiền gửi thanh toán của bên vay”, cùng với việc ký kết hợp đồng này, bên vay đồng ý thay đổi phương thức trả nợ gốc và lãi của người đi vay. / TTK do “phương thức trả nợ tròn/thu/chi tiền mặt vào tài khoản khách hàng”.

9. Tài liệu đính kèm:

☐ Bản sao Giấy tờ tùy thân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của Bên vay (và Người đồng sở hữu/Người bảo lãnh).

☐ Bản gốc của vật có giá/thẻ ghi nợ liệt kê tại Mục 7 I.

bidv4
Trước khi vay vốn ngân hàng, khách hàng cá nhân cần tìm hiểu tình hình chung và chuẩn bị kỹ hơn

II. Xét duyệt ngân hàng:

1.Trị giá hạn mức: ………………..đồng. Một câu:…………………

2.Thời hạn duy trì hạn mức:……..Kể từ ngày ký hợp đồng này đến ngày…/…… tháng.

3. LLãi, phí:: Lãi suất áp dụng cho khoản vay trong hạn mức thấu chi khi ký “Hợp đồng tín dụng” là:

a ) Lãi suất cho vay hiện hành: (điền nội dung tương ứng)………….

b) Lãi suất quá hạn (áp dụng đối với nợ gốc quá hạn):

p>

– Lãi suất quá hạn là: ….% lãi suất trong hạn (lãi suất cho vay đã được điều chỉnh) nêu tại điểm a điều này khi chuyển nợ quá hạn. .

-Lãi chậm nộp (áp dụng đối với lãi chậm nộp):…

c) Lệ phí (ngành ghi mức phí tương ứng với nội dung phí là của khách hàng):

– Phí trả trước:……………………

– Phí cam kết rút tiền: … ………… …

– Các khoản phí khác (nếu có):……………………..

– Phạt vi phạm: Nếu Bên vay không thực hiện thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này và các điều kiện, điều kiện cho vay quy định tại điều này, bên vay phải phạt tiền bồi thường thiệt hại theo tỷ lệ … % trên số tiền vay gốc vi phạm. Điều khoản phạt này không áp dụng đối với trường hợp bên vay vi phạm nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi của khoản vay.

4. Tài khoản hạn mức thấu chi: …………………………………….

Ba. XÂY DỰNG HỢP ĐỒNG, LUẬT ÁP DỤNG, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

1. Sự phù hợp với các điều khoản và điều kiện cấp và sử dụng hạn mức thấu chi/TTK do Nhà nước ban hành ngân hàng với hợp đồng này cùng nhau tạo thành một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

Bên vay đã đọc, hiểu và đồng ý tuân thủ đầy đủ các điều khoản và điều kiện của Khoản vay, các quy định của Pháp luật và các sửa đổi, bổ sung, thay thế của chúng. .

Bên vay đồng ý rằng Ngân hàng có thể sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các điều khoản và điều kiện của khoản vay bằng cách thông báo bằng văn bản hoặc thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, trang web của Ngân hàng hoặc điểm giao dịch của Ngân hàng.

<p2. Luật áp dụng, giải quyết tranh chấp

Hợp đồng này được ký kết tuân theo và điều chỉnh bởi luật pháp Việt Nam.

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình vay vốn sẽ được giải quyết theo quy định sau đây. Đàm phán trên cơ sở bình đẳng. Nếu thương lượng không thành, các bên có quyền khởi kiện để bảo vệ quyền lợi của mình. Các bên thống nhất Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp là Tòa án nhân dân…().

3. Hiệu lực của Hợp đồng

a. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được ngân hàng sau ký và chấp thuận, đồng thời chấm dứt hiệu lực khi Bên vay đã thanh toán đầy đủ cả gốc, lãi và phí (nếu có) của khoản vay phát sinh từ Hợp đồng này và Hợp đồng này. sẽ được coi là đã được thanh lý tại thời điểm đó.

Các tài liệu và tài liệu liên quan đến hợp đồng này là tài liệu đính kèm và có hiệu lực pháp lý theo hợp đồng này.

c. Việc sửa đổi, bổ sung nội dung của hợp đồng này phải được hai bên thống nhất bằng văn bản (bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng) và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của hai bên, trừ những thay đổi trong hợp đồng. Lãi suất định kỳ (ngân hàng sẽ thông báo bằng văn bản cho người vay). Việc các sửa đổi, bổ sung đó có hiệu lực là sự thay thế, bổ sung các nội dung tương ứng của Hợp đồng này.

d. Nếu những thay đổi trong luật và quy định hiện hành làm cho một hoặc một phần nội dung của hợp đồng này không thể thi hành hoặc vô hiệu, hợp đồng này sẽ vẫn có hiệu lực đối với nội dung của thỏa thuận này. Ngân hàng và bên vay sẽ cùng nhau rà soát, sửa đổi, bổ sung những nội dung chưa hợp lệ hoặc chưa hợp lệ tương ứng.

e. Hợp đồng này và các điều khoản vay được lập thành ba bản có giá trị pháp lý như nhau: 02 bản gửi ngân hàng và 01 bản gửi người vay. Hai bên xác nhận đã đọc và đồng ý toàn bộ nội dung trong hợp đồng này và các điều khoản vay, đồng thời ký vào hợp đồng này để làm cơ sở thực hiện.

f.Bên vay liên hệ theo địa chỉ ghi trong phần Hợp đồng tín dụng hoặc địa chỉ khác do Ngân hàng thông báo để tiếp nhận thông tin về việc thực hiện và giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Nếu Bên vay không xuất hiện tại địa chỉ trong ba mươi (30) ngày liên tục và không thông báo cho Ngân hàng về địa chỉ mới, thì sẽ được coi là Bên vay đã che giấu địa chỉ và cố tình trốn tránh thực hiện nghĩa vụ nghĩa vụ hợp đồng (bao gồm cả nghĩa vụ trả nợ).

Khi đó, Ngân hàng có quyền khởi kiện yêu cầu tòa án có thẩm quyền thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường, đưa ra phán quyết vắng mặt bên vay, không có bất kỳ cơ sở pháp lý nào. thủ tục. khác.

IV. CHỮ KÝ XÁC NHẬN:

KHÁCH HÀNG

CHỮ KÝ XÁC NHẬN VÀ Những người đồng sở hữu /người bảo lãnh trên hợp đồng tín dụng và tài sản cầm cố đã nhận được đầy đủ thông tin về lãi suất cho vay, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng đối với phí chậm trả, cách tính lãi vay, các loại phí và các loại phí áp dụng cho khoản vay, các loại phí, tiêu chí xác định bên vay dựa trên lãi suất khoản vay và các thông tin khác liên quan đến toàn bộ gói hợp đồng này.

– Các chủ sở hữu cùng đứng tên trên tài sản cầm cố/bảo lãnh mà ngân hàng đã cung cấp đầy đủ. Thông tin về hợp đồng mẫu, điều kiện và điều kiện vay.

…………..,Ngày…………………………….

Nhà tài trợ()/Co- Chủ đầu tư Bên vay

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

i>

NGÂN HÀNG

Kỹ thuật cá đã nhận đủ hồ sơ của khách hàng theo điểm 9 mục I nêu trên và ngân hàng xác nhận cho khách hàng vay vốn theo nội dung phê duyệt tại mục II.

…, ngày ….. tháng … … năm …

ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG

(1) ÁP DỤNG CHO CHI NHÁNH TD THẨM QUYỀN Vay trong phạm vi:

CBQLKHCN

(ký, họ tên)

LĐ PKHCN/LD PGD

(ký, họ tên, đóng dấu) ()

GĐ KHCN LĐCN

(vốn vay ngoài LDPC cơ quan khoa học và công nghệ)

(ký tên, ghi tên, đóng dấu)

(2) Xin cấp nước ngoài- liên quan khoản vay chi nhánh tín dụng (thực hiện phê duyệt tín dụng hội sở chính):

CBQLKHCN LDPKHCN/Người chuyển giới LDPTKHCN

(ký, họ) tên ) (ký, họ tên) (ký, họ tên) tên, đóng dấu)

CBQTTD LDPQTTD Phó Giám đốc PTTN

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Mẫu hợp đồng tín dụng Vie tcombank

Hợp đồng tín dụng theo mẫu là gì? hợp đồng tín dụng?

Hợp đồng là văn bản ghi lại sự thỏa thuận giữa hai bên về giao dịch dân sự, thư của tổ chức tín dụng và khách hàng là cá nhân, tổ chức khác.

Hợp đồng tín dụng về cơ bản là hợp đồng vay tài sản, bên cho vay là tổ chức tín dụng tức là doanh nghiệp và bên đi vay là cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện được vay vốn của tổ chức tín dụng.

Các tổ chức tín dụng của Việt Nam bao gồm nhiều loại hình ngân hàng như ngân hàng thương mại và ngân hàng nhà nước, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng như công ty tài chính, tổ chức tín dụng vi mô, quỹ tín dụng nhân dân.

Các tổ chức này khi thực hiện hoạt động tín dụng tài chính thường sử dụng hợp đồng tín dụng, trong hợp đồng ghi lại nội dung cho vay do hai bên thoả thuận và các bên phải tuân theo nội dung đã thoả thuận.

Mời bạn tham khảo: Luật Quốc Bảo – Hotline/zalo: 0763387788

Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt NamXây Dựng Doanh Nghiệp Gia Đình

Hình thức của Thỏa thuận cho vay

Hợp đồng tín dụng

(Khoản vay trả góp)

Strong> Strong>

Số:……../………/…………….

(áp dụng cho vay ổn định sản xuất ban đầu)

p>

Hôm nay, ngày………….tháng…………………………………………… Năm………………………………………, chúng tôi bao gồm:

1. Bên cho vay: (sau đây gọi là Bên A)

– Ngân hàng…………………………………………………………………… ……………………………… ………

-Địa chỉ: …………………………………………………………….

-Tel:… ………….. ..Fax: …………………………………………….

– Số tài khoản Việt Nam Đồng : ……………………… ….………. hiện hữu:……… ………………. ………………

– Tài khoản tiền kỹ thuật số:…………………..tại:……………………………………

– Ông>

Chức vụ:……………………Là người đại diện theo Giấy ủy quyền số…. Ngày……………… Chủ tịch Ngân hàng………….

2. Bên vay:…………………….. (sau đây gọi là Bên B)

-Giấy phép kinh doanh/Số đăng ký kinh doanh……………………. …

-Địa chỉ: ……………………………………………………………..

-Điện thoại: … ……… ….. .. Fax: ………………………………….

– Số tài khoản VND: …………………………. hiện hữu:……… ………………. ……………

– Tài khoản tiền kỹ thuật số: ………….. …………………..tại: ……………………………… …

– Do ông/p>

Chức vụ ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… … ….ngày…………..của………….. (nếu người ký kết hợp đồng là người đại diện theo ủy quyền).

Hai bên đồng ý và các điều khoản như sau:

Mục đích đầu tiên của khoản vay

Bên A cho bên B vay ổn định các dự án sau Sản xuất ban đầu của:

– Tên dự án: ……………………………………………

– Quyết định đầu tư số…. Ngày………………………..

– Địa điểm đầu tư: ……………………………………….

– Tổng mức đầu tư : ……………………………….

– Cơ cấu quỹ đầu tư: ………………………

Điều 2 Số tiền vay, Đồng tiền cho vay và trả nợ

Số tiền tối đa Bên A đồng ý cho Bên B vay là:

– Số lượng:…………………………… ………..

– Nói cách khác: ………………. …

Đồng tiền vay và trả nợ: Bên B nhận tiền vay và trả nợ bằng Đồng Việt Nam.

Điều 3. Thời hạn cho vay và trả nợ

strong>

Thời hạn cho vay: ………… Tháng, từ ngày……………….

p>

Điều 4 Lãi suất và chi phí

1. Lãi suất nợ: theo lãi suất ngân hàng công bố tại thời điểm trả nợ……………… …….. .

2. Lãi suất quá hạn:

Nếu khoản vay còn nợ quá hạn thì tạm dừng tính lãi, lãi suất nợ quá hạn được xác định bằng 150% lãi suất nợ trong hạn. được ngân hàng thông báo. ………………….. Thời điểm giải ngân khoản vay cuối cùng (về số tiền gốc và phí chậm trả).

3. Lệ phí:

-Bên B phải thanh toán các khoản phí sau:………

-Các khoản phí khác (nếu có) thực hiện theo quy định của ngân hàng Khách hàng…………… ……..vấn đề.

Điều 5 Khoản vay (Rút tiền)

Bên A chỉ thực hiện việc cho vay theo quy định tại Điều 2. Hợp đồng này có hiệu lực khi Bên B đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

– Bên B đã mở tài khoản tiền gửi SXKD tại chi nhánh ngân hàng ……………………………………………………………… …….Gửi Bên A.

-Bên B thực hiện đầy đủ các hồ sơ vay và các điều kiện chứng từ thanh toán do ngân hàng quy định…………………..

-Bên B đã hoàn tất các thủ tục và tiếp tục bảo lãnh khoản vay (trừ trường hợp Bên A đồng ý).

– Bên B không có nợ tín dụng quá hạn với bên A (trừ trường hợp được bên A đồng ý).

Mỗi lần vay, bên B phải ký vào hợp đồng vay theo mẫu do ngân hàng quy định. Hợp đồng vay tài sản do bên A giữ 01 bản chính.

Điều 6, Trả nợ

1. Trả nợ gốc và lãi:

a. Thời hạn trả nợ gốc:

Thời hạn trả nợ gốc: ………… Tháng, kể từ… tháng… năm…

Thời hạn trả nợ: ………… .

p>

Mức trả nợ gốc:………

Thời điểm bắt đầu trả nợ gốc:…………

b.Trả lãi:

Bên B phải trả lãi hàng tháng, tính từ ngày trả hết số dư nợ.

Lãi bắt đầu tính từ ngày Bên B rút vốn cho đến khi trả hết. Nợ được tính bằng số dư nợ nhân (x) APR nhân (:) nhân 360 (ngày) nhân (x) số ngày thực tế cho vay.

c.Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt.

2. Trả nợ trước hạn

– Theo bất kỳ hợp đồng tín dụng nào đã ký với Bên A, Bên A không có nợ tín dụng hoặc nợ chi phí quá hạn Trong trường hợp này, Bên B có quyền trả trước khoản vay.

– Bên B phải trả hết nợ trước hạn theo yêu cầu của Bên A theo Điều 8.

3. Trình tự trả nợ

Bên B trả lãi trước (lãi quá hạn trả trước), sau đó trả gốc (gốc trả hết) và trả cho bên A trước.

Nếu Bên B có nợ gốc và lãi quá hạn đối với khoản vay tín dụng đầu tư dự án quốc gia của Bên A thì Bên A có thể ưu tiên trả nợ khoản vay tín dụng đầu tư quốc gia. Việc trả nợ theo hợp đồng này.

Bên A có thể tùy ý thay đổi thứ tự trả nợ trên.

Điều 7 Chuyển nợ quá hạn

Khi Bên B không thu được nợ đến hạn hoặc không trả trước nợ gốc và lãi theo yêu cầu của Bên A thì nhưng chưa Nợ phải trả trở thành nợ quá hạn kể từ ngày trở thành nợ quá hạn.

Khi Bên A có khoản nợ mà bị thu trước hạn thì các khoản nợ chưa đến hạn khác cũng được coi là đến hạn.

Điều 8. Thu hồi nợ trước hạn

1. Bên A có quyền thu hồi nợ trước hạn trong các trường hợp sau:

– Bên B chiếm dụng vốn vay.

– Bên B không hoàn trả đầy đủ bất kỳ khoản nào khi chưa được sự đồng ý của Bên A, và các khoản nợ theo hợp đồng này đã đến hạn.

– Bên B sẽ thực hiện chuyển quyền sở hữu, tổ chức lại theo quy định của pháp luật mà không cần báo trước. Báo trước cho Bên A và không làm thủ tục chuyển nợ cho người thừa kế

– Bên B cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, không đầy đủ, sai sự thật về tình hình sử dụng vốn vay, hoạt động sản xuất, kinh doanh và Tình hình tài chính của Bên B.

– Người điều hành hoặc người đại diện theo pháp luật của Bên B bị truy cứu trách nhiệm hình sự vì có liên quan đến Bên B, các khoản vay và hoạt động của Bên B.

– Bên B đứng trước nguy cơ giải thể, phá sản.

– Tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Bên B không tồn tại hoặc bị giảm giá trị, đang có tranh chấp về tài sản bảo đảm ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng thanh toán của Bên B.

– Bên B, bên bảo lãnh m là nghĩa vụ trả nợ của Bên B vi phạm hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký với Bên A.

– Người bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ của Bên B là cá nhân mất tích hoặc đã chết là cơ quan, tổ chức bị phá sản, giải thể hoặc không thể tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh vì một lý do nào khác mà Bên B không có biện pháp bảo đảm thay thế.

2. Khi xảy ra một hoặc nhiều trường hợp quy định tại khoản 1, Bên A có quyền chọn thời điểm thích hợp để thu tiền trước và gửi thông báo tùy theo tình hình thực tế và thiện chí của Bên B. trả nợ.

Điều 9 Bảo đảm tiền vay

Hai bên thống nhất thực hiện các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Bên B theo hợp đồng này:

Bảo đảm :……….

Bên bảo đảm: ……….

Bên bảo đảm an toàn: ……….

Tổng giá trị tài sản bảo đảm:…………… …

Thỏa thuận cụ thể về việc bảo đảm tiền vay được ghi trong hợp đồng bảo đảm tiền vay.

Điều 10 Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của Bên A:

a. Bên B từ chối thanh toán nếu không đủ điều kiện quy định tại Điều 5. Sau khi xem xét, quyết định Bên B ngừng thanh toán khi phát sinh nợ quá hạn theo bất kỳ hợp đồng tín dụng nào đã ký với Bên A.

b.Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, tài sản vay từ lần trả đầu tiên đến khi chấm dứt hợp đồng này.

c. Chuyển nợ quá hạn và tính lãi quá hạn theo quy định tại Điều 7.

đ. Yêu cầu bên B cung cấp thông tin, báo cáo về sản xuất, vận hành và trực tiếp kiểm tra việc thực hiện dự án của bên B.

đ. Thu hồi nợ ứng trước theo quy định tại Điều 8

e. Rút tài khoản của Bên B tại Bên A, lập Ủy nhiệm thu yêu cầu tổ chức tín dụng nơi Bên B mở tài khoản trích tài khoản của Bên B (phần in nghiêng Nội dung chữ này chỉ có trong hợp đồng có chữ ký của Chi nhánh, khách hàng vay và tổ chức tín dụng nơi khách hàng vay có tài khoản do hai bên thỏa thuận) để thu hồi nợ khi Bên B không thực hiện được thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.

g. Để xử lý tài sản bảo đảm, bên bảo lãnh buộc phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bảo đảm tiền vay khi bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.

2. Nghĩa vụ của Bên A:

a. Vốn vay sẽ được phân bổ theo Điều 5.

b. Thông báo cho Bên B về việc chuyển nợ quá hạn, thu trước hạn và bảo đảm tiền vay (nếu có).

Điều 11, Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B:

a. Vốn vay được rút theo Điều 5.

Từ chối cho rằng Bên A không đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng này và pháp luật.

2. Nghĩa vụ của Bên B:

a. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả. Tạo điều kiện thuận lợi để Bên A kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay, sản xuất kinh doanh dự án, sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Bên B.

b. Không được cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng, cho, góp vốn bằng tài sản bảo đảm tiền vay, dùng tài sản bảo đảm tiền vay để bảo đảm khoản nợ với cá nhân, tổ chức khác khi chưa trả nợ cho Bên A hoặc chưa hoàn trả nợ. được sự đồng ý của bên A. Bên A

c. Trả nợ gốc, lãi và phí đầy đủ, đúng hạn.

đ. Bên B phải cung cấp cho Bên A các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Bên A và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đó:

– Tiến độ thực hiện Dự án, nguồn và sử dụng kinh phí.

p>

– Số tài khoản của Bên B tại tổ chức tín dụng, số dư tài khoản, dư nợ.

– Báo cáo tài chính, báo cáo sản xuất kinh doanh.

đ.Nếu cần xử lý tài sản đảm bảo tiền vay mà số tiền thu được không đủ trả hết nợ của Bên B thì Bên B phải ký nhận và tiếp tục trả hết số nợ còn lại .

e.Bên B phải thông báo ngay cho Bên A khi xảy ra các sự kiện sau:

– Bên B thay đổi đăng ký kinh doanh.

– Thay đổi về vốn và tài sản ảnh hưởng đến khả năng tài chính của Bên B liên quan đến dự án để thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi vay cho Bên A;

– Quyết định đầu tư hoặc ký kết hợp lệ hợp đồng vượt quá 50% vốn đăng ký.

– Những thay đổi ảnh hưởng, khả năng mất mát, suy giảm giá trị của tài sản bảo đảm tiền vay;

– Chính sách và các dạng tình huống chuyển đổi sở hữu, tổ chức lại, đóng cửa, giải thể, phá sản.

– Rủi ro kiện tụng, tranh chấp với đơn vị khác

– Các thay đổi khác liên quan đến dự án và chủ đầu tư như: điều chỉnh dự án, thay đổi quy hoạch…

p>

g.Bên B phải thông báo cho Bên A về việc chuyển đổi, tổ chức lại và thương lượng với Bên A. nếu chưa trả hết nợ thì phải làm thủ tục chuyển nợ kèm theo biện pháp bảo lãnh vay vốn của người thừa kế. Bên B chỉ được chuyển giao tài sản cho người thừa kế sau khi người thừa kế đã trả hết nợ cho bên A.

h.Chấp hành nghiêm túc các quy định trong hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký với bên A.

Điều 12 Thông báo và trao đổi thông tin

1. Mọi thông báo, trao đổi thông tin giữa các bên liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này phải được gửi bằng văn bản đến địa chỉ sau hoặc địa chỉ được gửi theo thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc của các bên:

– Bên Bên A:…………..

– Bên B:……………

2.Mọi thông báo, giao dịch giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng này phải được xác nhận và do đại diện hợp pháp của hai bên thực hiện.

3. Thông báo, thông tin được coi là đã được người nhận nhận tại:

– Thời điểm thực tế người nhận đã nhận được thông báo khi được người gửi cung cấp trực tiếp.

– Ngày làm việc của văn bản được gửi cho người nhận bằng thư bảo đảm hoặc fax.

Điều 13 Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu một bên phát hiện bên kia vi phạm hợp đồng thì có quyền thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm để yêu cầu bên đó sửa chữa.

Các tranh chấp về việc thực hiện hợp đồng này hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng giữa hai bên trên cơ sở bình đẳng và thiện chí. Nếu thương lượng không thành hoặc thương lượng không thành thì vụ tranh chấp được giải quyết tại………. (trọng tài thương mại hoặc tòa án).

2.Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì có thể phải bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật bồi thường thiệt hại.

Điều 14. Điều khoản thực hiện

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Bên B trả hết nợ gốc, lãi, nợ gốc quá hạn, lãi, phí quá hạn và các thiệt hại do việc các lý do sau (nếu có) của hợp đồng này.

– Theo thỏa thuận chung.

2.Thanh lý hợp đồng: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng này, hai bên ký văn bản thanh lý hợp đồng. p>

3.Sửa đổi, bổ sung hợp đồng: Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong hợp đồng này phải được sự đồng ý của hai bên và lập thành hợp đồng sửa đổi, bổ sung.

4. Hợp đồng này bao gồm các trang từ 01 đến . . . bản sao của .Bản sao, Bên B giữ lại… Bản sao, ……………………………..

Bên B

(Chức danh, Chữ ký, Đối sánh, Họ tên)

Bên A

(Chức danh, chữ ký, đối chiếu, họ tên)

Hỏi đáp về mẫu hợp đồng vay vốn ngân hàng BIDV

Tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì vay tại BIDV?

– Giấy đề nghị vay vốn của BIDV.

– Hồ sơ pháp lý: CCCD/CMND/Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn/Giấy chứng nhận độc thân

– Hồ sơ tài chính: Thu nhập từ lương/Thu nhập từ sử dụng tài sản hiện có/Thu nhập từ kinh doanh Hoạt động/Thu nhập khác/Trả nợ từ bên thứ ba hứa trả nợ. Thông tin khoản vay từ các tổ chức tín dụng khác.

– Tài liệu phương án cho vay: Hợp đồng mua bán/Hợp đồng đặt cọc/Văn bản thỏa thuận đặt cọc, Tài liệu đính kèm Thỏa thuận đặt cọc (nếu có) là)

– Tài liệu đảm bảo

Các giấy tờ chứng minh thu nhập trong quá trình vay cần những giấy tờ gì?

– Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập hợp lệ:

– Nguồn thu nhập và tiền lương: hợp đồng lao động/quyết định bổ nhiệm & bảng lương 6 tháng gần nhất/đơn vị làm việc theo mức lương xác nhận.

– Thu nhập cho thuê tài sản (bất động sản/ô tô): giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất/hợp đồng mua bán/giấy đăng ký xe) & hợp đồng cho thuê & bằng chứng về thu nhập cho thuê thường xuyên

p>

bidv5
Hợp đồng vay form với BIDV Câu hỏi liên quan

– Nguồn thu nhập từ lao động tự do (hộ gia đình/doanh nghiệp) Thu nhập: đăng ký kinh doanh và chứng minh thu nhập từ hoạt động kinh doanh (sổ tay/báo cáo tài chính/tờ khai thuế), …).

– Giấy tờ chứng minh mục đích vay: Hợp đồng mua bán/Hợp đồng/Khế ước đặt cọc.

– Các giấy tờ khác do BIDV quy định.

Không trả nợ đúng hạn sẽ bị phạt như thế nào?

– Đến ngày trả nợ gốc theo quy định của hợp đồng tín dụng mà khách hàng không trả được nợ hoặc chỉ trả được một phần chính, khách hàng phải trả lãi quá hạn là 150 % lãi suất trong hạn cho đến khi Khách hàng hoàn tất tất toán toàn bộ dư nợ gốc quá hạn.

Đây là những tin nhắn. Thông tin đầy đủ và cập nhật nhất về Mẫu hợp đồng vay vốn ngân hàng BIDV phổ biến. Nếu bạn không có thời gian hoặc gặp khó khăn trong việc thực hiện các thủ tục trên, hoặc cần tư vấn thêm về pháp lý. Vui lòng gọi đến Guobao Lawyershotline: 0763 387 788 để được đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm về thủ tục pháp lý tư vấn. Khách hàng biết rõ nhất.

.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button