Tin tức

Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay

b) Đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thời hạn chuyển nhượng, cho thuê;

d) Kiểm tra, nhắc nhở Bên B thực hiện bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đúng mục đích;

e) nộp thuế sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

f) thông báo cho bên B về việc bên thứ ba có quyền quyền sử dụng đất nếu có.

5.2. Quyền của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B trả đủ tiền thuê đất;

b) Yêu cầu Bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất sai mục đích, hủy hoại đất hoặc giảm giá trị của nó; nếu vi phạm hợp đồng thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B trả lại đất và bồi thường thiệt hại;

c) Yêu cầu bên B trả lại đất

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.1. Nghĩa vụ của Bên B:

a) Sử dụng đất đúng mục đích hợp pháp trong ranh giới đất và thời hạn thuê;

b) Không được hủy hoại, làm giảm giá trị quyền sử dụng đất của mình và phải thực hiện hợp đồng Các yêu cầu khác theo thỏa thuận;

c) Trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã thỏa thuận. Đồng ý; nếu việc sử dụng đất không có lợi thì Bên B vẫn phải trả đủ tiền thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; không làm tổn hại đến quyền và lợi ích của khu đất xung quanh người sử dụng;

e) Sau khi hết thời hạn thuê, đất được trả lại nguyên trạng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

6.2.Quyền của Bên B:

a) Bên A được chuyển nhượng đủ diện tích, đúng vị trí, số lượng, hạng đất, loại đất, tình trạng đất theo quy định của Hợp đồng. thuận;

b) Sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thỏa thuận;

c) Hưởng thu nhập và hoa lợi từ việc sử dụng đất;

d) Nếu nếu có một trong các trường hợp sau đây thì yêu cầu Bên A giảm hoặc miễn tiền thuê dẫn đến thu nhập hoặc lỗ hoặc giảm lợi nhuận;.

Điều 7: Đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất

7.1 Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

7.2. Các chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hợp đồng này do……………………………………………………… chịu.

Điều 8: Tiền chậm nộp tiền thuê quyền sử dụng đất

Nếu quá thời hạn mà Bên B không nộp tiền thuê quyền sử dụng đất như đã thỏa thuận thì Bên A có quyền vi phạm hợp đồng; nếu quá thời hạn mà Bên B không thực hiện nghĩa vụ thì Bên A có quyền Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu Bên B trả lại đất. Bên A có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền trong thời hạn thuê, kể cả lãi phí quá hạn tính theo lãi suất cơ bản tương ứng với thời gian quá hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định tại thời điểm thanh toán.

Điều 9: Bồi thường thiệt hại do thu hồi đất

9.1.Trường hợp Bên A và Bên B cố tình vi phạm nghĩa vụ của người sử dụng đất khiến Nhà nước phải thu hồi đất thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

9.2. Trường hợp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất có hiệu lực mà do nhu cầu quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng xã hội và phát triển kinh tế mà Nhà nước thu hồi đất thì chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất trước thời hạn.

9.3.Nếu bên B đã trả tiền trước thì bên A trả lại cho bên B số tiền còn lại tương ứng với thời gian chưa sử dụng đất, nếu bên B chưa trả thì trả theo thời gian sử dụng đất.

9.4. Bên A được nhà nước bồi thường thiệt hại do thu hồi đất theo quy định của pháp luật, bên B được nhà nước bồi thường thiệt hại về thu nhập từ đất đai của Bên B.

Điều 10: Quyền tiếp tục cho thuê Quyền sử dụng đất khi một bên chết

10.1.Trường hợp Bên A chết thì Bên B được tiếp tục thuê Quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê hết hạn.

10.2. Trường hợp Bên B là cá nhân thì các thành viên trong gia đình của người đó được tiếp tục cho thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê nhưng phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, hai bên thương lượng và giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng lợi ích của nhau. Nếu thương lượng không thành thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 12: Cam kết của hai bên

p>

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về các cam kết sau:

12.1.Bên A xin cam đoan:

a) Thông tin xác thực thửa đất ghi trên hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất được giao theo pháp luật về quyền sử dụng đất quy định tại hợp đồng này;

c) Tại thời điểm ký kết hợp đồng này:

– Thửa đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không tạm giữ để bảo đảm thi hành án;

d) Việc ký kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng, đầy đủ các thỏa thuận quy định tại Hợp đồng này.

12.2. Bên B cam kết:

a) những thông tin cá nhân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b) đã xem xét kỹ và tìm hiểu đầy đủ về thửa đất và các giấy tờ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này

c) Việc ký kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

c) p>

d) thực hiện đúng, đầy đủ

Điều 13: Hiệu lực của Hợp đồng

13.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………… …………………………………………………………………………………………………………………… … … … ……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………… ………………………………………………………………………………………. Năm………….

13.2. Chấm dứt thực hiện hợp đồng:

a) Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất bị chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn thuê mà không được gia hạn. ;

– Do các bên thỏa thuận;

– Nhà nước thu hồi đất;

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc pháp luật;

>

– Bên B là cá nhân đã chết, không còn thành viên nào khác trong gia đình hoặc có nhưng không có nhu cầu hợp đồng. có nhu cầu tiếp tục thuê;

– diện tích đất thuê không còn do thiên tai;

– các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

b) Khi chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, Bên B phải khôi phục lại tình trạng của đất như khi nhận đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Tài sản gắn liền với đất là……………

Hợp đồng được ký kết là…………. (…………..) bản, Bên A giữ mỗi bên 01 bản, có giá trị như nhau.

Đại diện bên A

chức vụ

(ký tên, đóng dấu)

đại diện bên B

chức vụ

(ký tên, đóng dấu)

Tải mẫu hợp đồng thuê đất viết tay tại đây:

Tải mẫu hợp đồng thuê đất

p

3. Mô tả mẫu hợp đồng thuê đất viết tay

Hợp đồng thuê đất có thể viết tay và phải có đầy đủ các thông tin, nội dung sau:

Thông tin của hai bên tham gia hợp đồng: thông tin của các bên thường bao gồm: họ tên cá nhân, tên đơn vị, người đại diện theo pháp luật của đơn vị, số CMND hoặc mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản của các bên.

Chi tiết thửa đất thuê: Trong điều khoản này, hai bên phải ghi chi tiết các thông tin kèm theo thửa đất thuê như: địa chỉ, diện tích, tình trạng đất, loại đất, mục đích sử dụng đất,…

Thời hạn thuê đất, thời hạn giao đất: Thời hạn thuê đất do hai bên thoả thuận và được quy định rõ tại điều này. Về thời điểm bắt đầu thuê và thời hạn thuê (hoặc thời điểm kết thúc thuê đất).

Hai bên cũng làm rõ thời gian dự kiến ​​cho bên thuê đất và thời điểm có thể giao đất. Có thể trùng thời điểm bắt đầu cho thuê đất

Lưu ý: Thời hạn thuê đất không quá 50 năm, trường hợp cấp thiết đặc biệt theo Điều 126 khoản 3 Luật Đất đai 2013 thì không vượt quá 70 năm.

Giá thuê, thời hạn và phương thức thanh toán tiền thuê đất: Hai bên thỏa thuận về giá thuê đất và thời hạn thuê đất (hoặc chuyển khoản)…

Quyền và nghĩa vụ của hai bên: Bên quyền và nghĩa vụ của hai bên được thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật nhà nước, không vi phạm các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Ngày có hiệu lực của hợp đồng: ghi rõ năm, tháng, ngày>

  • Thỏa thuận về các trường hợp được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
  • Thỏa thuận về việc thời điểm và chấm dứt hợp đồng
  • Thỏa thuận về thời điểm và điều kiện hủy bỏ hợp đồng;
  • li>

  • Thỏa thuận về đất thuê và các tài sản phụ khác;
  • Thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng: rõ hành vi vi phạm hợp đồng
  • Thỏa thuận giải quyết tranh chấp: làm rõ việc giải quyết tranh chấp của cơ quan giải quyết tranh chấp và hình thức giải quyết tranh chấp;
  • Về sửa đổi, bổ sung và điều khoản thực hiện của hiệp định.

Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê đất

Bên cho thuê phải là chủ sử dụng đất và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Cần lưu ý được thanh toán Đối với nhóm người sử dụng đất tham gia, các bên ký kết hợp đồng phải là tất cả các thành viên trong nhóm, được ký kết theo quy định hoặc có văn bản ủy quyền của pháp luật dân sự. Đây là một điều khoản rất quan trọng để giữ cho hợp đồng có hiệu lực nhưng không mấy khi được chú ý.

Chủ thể của hợp đồng là tổ chức, người ký kết phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trên thực tế, có nhiều trường hợp hợp đồng vô hiệu do xác định sai bên đại diện.

4. Những câu hỏi thường gặp về hợp đồng thuê đất viết tay

4.1 Hợp đồng thuê đất viết tay có hợp pháp không?

Pháp luật hiện hành quy định hợp đồng thuê nhà phải được đánh máy nên hợp đồng thuê đất viết tay đảm bảo nội dung hợp đồng hợp đồng và Hình thức là hợp đồng dân sự, còn mẫu hợp đồng thuê đất viết tay vẫn hợp pháp theo quy định của pháp luật. pháp luật.

4.2 Hợp đồng thuê đất viết tay có hợp pháp không, hợp đồng có cần công chứng

Đất là bất động sản được nhà nước quản lý chặt chẽ.

Vậy hợp đồng thuê đất có cần công chứng không?

Theo “Luật Đất Đai” 2013: hợp đồng thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng, chứng thực khi các bên có yêu cầu.

Hình thức của hợp đồng thuê đất phải tuân theo quy định tại Điều 502 Bộ luật Dân sự năm 2015:

“Hợp đồng thuê đất phải được lập thành văn bản h Bộ luật này, Luật Đất đai và luật khác có liên quan.”

Do đó, hợp đồng thuê đất phải được lập thành văn bản.

p>

Tuy nhiên, để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên, hợp đồng thuê đất tốt nhất nên được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực.

Trên thực tế, có nhiều loại hợp đồng thuê đất như: hợp đồng thuê đất công ích, hợp đồng thuê đất khu công nghiệp…

Trên đây là toàn bộ thông tin chúng tôi cung cấp cho bạn về vấn đề này. Ðề: Các mẫu hợp đồng thuê đất viết tay.

Để được tư vấn cụ thể hơn, quý khách vui lòng gọi điện đến số hotline tư vấn pháp luật trực tuyến 19006588 của Luật Quang Huy.

Trân trọng./.

.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button