Tin tức

Lãi Suất Vay Các Ngân Hàng Cập Nhật Mới Nhất 3/2023

Mức lãi suất vay ngân hàng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng. Bởi nếu không biết cách thông minh lựa chọn ngân hàng có lãi suất phù hợp để vay, khoản nợ ban đầu của bạn có thể chồng lên nhanh chóng. Đó là lý do tại sao bạn nên xem ngay bài viết này để biết ngân hàng nào cho lãi suất vay tốt nhất.

<img src="https://www.tcqtkd.edu.vn/wp-content/uploads/2023/02/Lai-suat-vay-ngam-hang-1.png" alt= “Mức lãi suất vay ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng. lãi suất vay ngân hàng?

Lãi suất vay ngân hàng được hiểu là chi phí phát sinh trong thời gian vay vốn ngân hàng, tính từ ngày ký kết hợp đồng vay.

Lãi vay thường được tính theo tỷ lệ phần trăm, mức quy định của ngân hàng hoặc từ

Các loại cho vay của ngân hàng

Như xã hội Với sự phát triển của nền văn minh, nhiều hình thức cho vay ngân hàng đã xuất hiện để hỗ trợ nhu cầu vay vốn. Trong số đó, không thể không nhắc đến hai hình thức cho vay cơ bản là cho vay có bảo đảm và cho vay không có bảo đảm.

Với sự phát triển của nền văn minh xã hội, nhiều hình thức cho vay ngân hàng đã xuất hiện
Với ​​sự phát triển của nền văn minh và xã hội, nhiều hình thức cho vay ngân hàng đã xuất hiện

Khoản vay tín chấp

Khoản vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản thế chấp. Mức cho vay của ngân hàng được xác định hoàn toàn dựa trên tình trạng tín dụng cá nhân của người đi vay.

Thông thường chúng ta vay tín chấp với mục đích cá nhân, vay cưới hỏi, đầu tư, du lịch hay tiêu dùng, hạn mức vay tín chấp thường dao động từ 10 triệu đồng đến 500 triệu đồng, thời hạn vay dao động từ 1 năm đến 60 tháng.

Cho vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản đảm bảo
Cho vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản đảm bảo

Cho vay có bảo đảm</b

Thế chấp là khoản vay trong đó tài sản được dùng làm tài sản thế chấp. Tài sản dùng để thế chấp thường là bất động sản, ô tô hoặc sổ tiết kiệm.

Người vay vẫn có quyền sở hữu tài sản sau khi khoản vay thành công nhưng ngân hàng sẽ giữ các giấy tờ chứng từ liên quan. Nếu người vay không có khả năng trả nợ thì phải chuyển quyền sở hữu tài sản cho ngân hàng để giải quyết nợ.

Hình thức tài sản thế chấp thường áp dụng cho các khoản vay lớn. Lãi suất cho vay cũng thấp hơn so với vay tín chấp do có tài sản đảm bảo và độ uy tín cao hơn.

Khoản vay thế chấp là khoản vay được đảm bảo bằng tài sản
Khoản vay thế chấp là khoản vay được đảm bảo bằng tài sản

Lãi suất khoản vay là bao nhiêu?

Ngân hàng cho vay có thể khiến chúng ta bế tắc cả ngày vì áp lực lãi suất. Do đó, người đi vay cần biết lựa chọn hình thức vay ngân hàng nào phù hợp với hoàn cảnh của mình để việc trả nợ dễ dàng hơn. Hiện nay các ngân hàng thường cho vay với 3 mức lãi suất chính sau.

Lãi suất cố định

Đây là loại lãi suất cố định, có tỷ lệ cụ thể so với số tiền trong hợp đồng vay. Ưu điểm của nó là những thay đổi của lãi suất thị trường không ảnh hưởng đến lãi suất. Tỷ lệ này thường phù hợp với các khoản vay ngắn hạn, có độ an toàn cao. Công thức tính lãi suất cố định:

Tổng khoản vay x lãi suất cụ thể 12 = lãi suất cố định hàng tháng

Lãi suất thả nổi

Lãi suất thả nổi là lãi suất không cố định và thay đổi theo điều kiện thị trường. Trong quá trình vay, người đi vay sẽ phải đối mặt với sự thay đổi lãi suất do ngân hàng điều chỉnh.

Mức lãi suất như vậy thường được các ngân hàng áp dụng cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh. Lãi suất ban đầu không cao, kỳ hạn khá lớn. Tuy nhiên, điều này có thể khá nguy hiểm về lâu dài. Công thức tính lãi suất thả nổi:

Lãi suất tham chiếu + tiền gửi đảm bảo = lãi suất thả nổi hàng tháng

Lãi suất hỗn hợp

Tỷ giá hỗn hợp về cơ bản là sự kết hợp giữa tỷ giá cố định và tỷ giá thả nổi. Tức là vay theo lãi suất cố định của ngân hàng, nhưng khi thị trường biến động lãi suất vẫn bị ảnh hưởng.Công thức tính lãi kép:

Dư nợ gốc x lãi suất vay ÷ thời hạn vay = lãi phải trả hàng tháng

Top ngân hàng có lãi suất ưu đãi nhất hiện nay Lãi suất

Sau khi hiểu rõ về các loại lãi suất vay ngân hàng, chúng ta nên tìm hiểu để lựa chọn ngân hàng có lãi suất vay tốt nhất. Theo khảo sát khách hàng của chúng tôi, nếu muốn giảm thiểu rủi ro thì nên chọn vay tại một trong các ngân hàng sau.

Agribank

Lãi suất Khoản vay Agribank 2023:

Hình thức vay Loại cho vayLãi suất/Năm Thời hạn Vay tín chấp Vay tiêu dùng cá nhân 13% 12 – 60 tháng Vay xuất khẩu lao động 13% 12 – 60 tháng Thấu chi 17 % 12 – Khoản vay mua nhà hoặc sửa nhà trong 60 tháng 7,5% Khoản vay thế chấp trả góp 15 năm 7,5% Khoản vay thương mại 5 năm 6% Khoản vay thế chấp 1 năm Khoản vay thế chấp chứng khoán 7,5% Khoản vay mua ô tô 1 năm 7,5% Khoản vay học tập 1 năm 11 % Vay xuất khẩu lao động 1 năm 7% Vay tiêu dùng tín chấp 6 tháng 7% 6 tháng

Lưu ý:Chúng tôi có chương trình đặc biệt dành cho bạnLãi suất vay tín chấp cực cao , vui lòng điền vào biểu mẫu thông tin bên dưới để được gợi ý thêm:

Đang tải xuống…

Ngân hàng BIDV

Thống kê lãi suất vay Ngân hàng BIDV như sau:

Sản phẩm vayLãi suất vay (%/năm) Cần để mua nhà 7,9% Cho vay mua ô tô (ô tô) 7,3% Cho vay thương mại 5% Cho vay du học 7,3% Cho vay cầm cố (chứng thư có giá) 7,5% Cho vay tiêu dùng cá nhân (tín chấp) 11,9% Cho vay thấu chi BIDV 11.9 %

Ngân hàng ACB

Lãi suất %/năm của Ngân hàng ACB khi vay thế chấp:

Dịch vụ cho vayLãi suất (%/năm)hạn mứcthời hạn vay 7,5%/năm Vay mua nhà (vay nhà đất)

9%/năm (vay mua nhà dự án)

7,8 %/năm (vay xây nhà)

linh hoạt

80% giá trị

linh hoạt

p> 20 Năm

15 năm

7 năm

Vay mua ô tô 7,5%/năm 75% Tài sản đặc biệt Vay du học 7 năm 7,5%/năm Vay kinh doanh 120 tháng 8%/năm ( bao gồm Cho vay đầu tư sản xuất kinh doanh)

8%/năm (vay đầu tư tài sản cố định)

7,8%/năm (vay bổ sung vốn lưu động)

10 0 tỷ đồng

linh hoạt

linh hoạt

7 năm

7 năm

12 tháng

Ngân hàng Việt Nam ank

Thống kê Lãi suất vay tín chấp VietinBank đầu năm 2023:

Sản phẩm vayLãi suất (%/ năm) Số tiền cho vay tối đa Thời hạn cho vay Cho vay sản xuất và kinh doanh nhỏ 7,5% 3 tỷ 7 năm Cho vay mua và xây dựng, sửa chữa nhà 7,7% 200 triệu Cho vay vi mô Hoạt động sản xuất 7,5% 2 100 triệu sản xuất doanh nghiệp siêu nhỏ khoản vay linh hoạt 7,5% 200 triệu Khoản vay mua ô tô 7 năm (xe) 7,7% 80% Giá trị ô tô chứng minh khoản vay tài chính kinh tế 7,7% 100% cần tăng trưởng nông nghiệp khoản vay linh hoạt 7% 80% cần quốc tế cho vay du học 7,7% 80% cho ngân sách Cho vay cá nhân cho kinh doanh thị trường 7,5 % 70 % giá trị cho vay gian hàng thị trường cho kinh doanh nhà hàng và khách sạn 7,5 % 80 % cho nhu cầu 7 năm Cho vay mua nhà dự án Cho vay mua nhà dự án 7,7 % 80 % giá trị vốn Cho vay mua ô tô kinh doanh Vay mua xe kinh doanh 7.5 % 80 % giá trị xe

Ngân hàng OCB

Bảng thống kê lãi suất vay mua xe trả góp OCB: như sau:

Sản phẩmLãi suất (năm)Số tiền vay tối đaThời hạn vay Vay mua nhà, căn hộ trả góp 5,99% 100% tài sản giá trị Vay du học 20 năm 5,99% 10 năm 100 yêu cầu vay % Vay mua ô tô 5,99% 100% Giá trị xe Vay mua ô tô cũ 10 năm 7,2% 100% giá trị xe 5 năm Vay xây sửa nhà 5,99% 70% TSĐB 10 năm Cầm cố sổ tiết kiệm OCB TCTD khác 5.99% 100% STK linh hoạt OCB Sổ tiết kiệm do OCB phát hành cầm cố 5.99% 100% STK linh hoạt cầm cố chứng khoán niêm yết OCB 5.99% 1 tỷ 30 ngày

VP Bank

Lãi suất vay 2023 của VPBank như sau:

Loại khoản vay Sản phẩm vayLãi suất (%/năm) Vay tín chấp VPBank Vay mua nhà 9,7% Vay mua ô tô (trả góp) 9,7% Vay xây dựng, bảo trì nhà ở 9,7% Vay trả góp thương mại 9,7% Vay hỗ trợ du học 9,7% Vay thấu chi (vay sổ tiết kiệm) 9,7% Trả nợ 9,7% % Cho vay kinh doanh Doanh số bán hàng tăng thêm 9,7% Cho vay tín chấp VPBank Cho vay tín chấp làm đẹp và chăm sóc sức khỏe 20% Cho vay tiêu dùng tín chấp 14% Cho vay tín chấp Ngân hàng trung ương 14% Cho vay tín chấp khách hàng VPBank 16% Cho vay tín chấp dành cho giáo viên 17% Cho vay tín chấp Khoản vay tín chấp 20% dành cho doanh nghiệp cá nhân Tăng 10% khoản vay tín chấp hiện tại Khoản vay tín chấp chăm sóc sắc đẹp và sức khỏe linh hoạt Khoản vay tín chấp tiêu dùng 20%

Ngân hàng VIB

Biểu phí Lãi suất VIBStrong> Cập nhật cho năm 2023 như sau:

Sản phẩm Lãi suất (%/năm) Số tiền vay tối đa Thời hạn (năm) Cho vay mua bất động sản 8,40% 80% nhu cầu 30 Khoản vay cá nhân kinh doanh 7,8 – 8,0% 80% nhu cầu 2 Khoản vay kinh doanh 8,0 – 8,2% 80% nhu cầu 2 Khoản vay mua ô tô mới 8,6 – 8.8 % 80% giá trị xe 8 Cho vay xây sửa nhà 8.7 – 9.1% 80% Cần 15 Vay tiêu dùng tài sản đặc biệt 8,8% 100% Cần 8 Vay du học 8,8% 100% Cần 10 Hồ sơ tài sản đảm bảo khoản vay 8,8% 100% Giá trị giấy tờ 2 Vay mua xe cũ 8,2 9,9 % 80% giá trị xe 8 < h3 Ngân hàng MB

Lãi suất vay ngân hàng Mbbank như sau:

Gói vay Lãi suất (%/năm)Cho vay Tín chấp Cá nhân MBbank 17.62% Cho vay Tín chấp Quân nhân Tự động MBbank 9% Cho vay Cán bộ Công nhân viên 12.5% ​​Cho vay Trả trước Bán Chứng khoán MBbank 13% Cho vay Khách hàng Cá nhân Vay Nhanh 20% Có 13% cầm cố tờ giấy bạc giá

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng

Cách tính lãi suất vay ngân hàng sẽ giúp chúng ta dự đoán được những rủi ro không đáng có. Đồng thời tính toán trước chiến lược trả nợ dài hạn hợp lý. Cách tính lãi vay ngân hàng nhanh nhất, hiệu quả và chính xác nhất là dựa vào công thức sau.

Tính lãi trên dư nợ gốc

Dư nợ gốc ở đây có thể hiểu là số tiền vay ban đầu. Tính số tiền lãi hàng tháng phải trả cho ngân hàng dựa trên số tiền gốc, ta có công thức sau:

Số tiền gốc 12 + số tiền lãi hàng tháng = số tiền lãi hàng tháng phải trả

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng số tiền 10.000.000 VND trong thời hạn 12 tháng với lãi suất 10%/năm.

  • Số tiền gốc hàng tháng là 10.000.000 : 12 = 834.000 VND.
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng (10.000.000 x 10%): 12 = 84.000 VND
  • Số tiền phải trả hàng tháng là 834.000 + 84.000 = 918.000 VND.

Tính lãi trên số dư giảm dần

Hầu hết các ngân hàng sử dụng cùng một công thức để tính lãi cho các khoản vay theo số dư giảm dần như sau:

Số tiền vay ÷ thời hạn vay x lãi suất cố định = tiền lãi phải trả hàng tháng

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 10.000.000 VND trong 12 tháng với lãi suất 10 năm.

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là 10.000.000 : 12 = 834.000 VNĐ.
  • Lãi tháng thứ nhất (10.000.000 x 10%): 12 = 84.000 đồng
  • Số tiền lãi tháng thứ hai (10.000.000 – 834.000) x 10% : 12 = 76.400 đồng

Số tiền lãi của các tháng tiếp theo cũng được tính tương tự cho đến khi bạn thanh toán cho ngân hàng để trả nợ.

Các biện pháp phòng ngừa khi vay vốn ngân hàng

Từ xưa đến nay đã có rất nhiều trường hợp thất bại. lãi suất ngân hàng. Tuy nhiên, không thể phủ nhận sự cần thiết của việc vay vốn ngân hàng. Vì vậy, trước khi đến ngân hàng vay vốn, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

  • Tìm hiểu kỹ về số tiền vay, lãi suất và thời hạn vay
  • Trước ký kết
  • Sau khi nhận được thanh toán, vui lòng kiểm tra lại xem số tiền thanh toán có đủ không
  • Cất giữ cẩn thận tất cả các chứng từ và hồ sơ ngân hàng.

Hỏi đáp lãi suất vay ngân hàng

Vay tín chấp luôn là nhu cầu cấp thiết của người dân. Rất nhiều câu hỏi được đặt ra hàng ngày liên quan đến lãi suất cho vay. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp để bạn tham khảo.

Các tiêu chí để lựa chọn một khoản vay là gì?

Khi khách hàng vay vốn ngân hàng nên chọn ngân hàng đáp ứng các điều kiện sau:

  • Điểm tín dụng cao
  • Lãi suất thấp
  • Để khách hàng vay trả góp không chỉ giảm bớt gánh nặng nợ nần trong thời gian ngắn, không phải chịu thêm lãi suất mà còn tránh được nợ xấu lâu dài. Thông thường nên chọn thời hạn cho vay dài nhất có thể. Vì thời gian dài nên lãi suất sẽ thấp hơn, việc kiếm tiền và trả nợ sẽ dễ dàng hơn.

    Tôi phải làm gì nếu khoản vay quá hạn?

    Khi nợ ngân hàng quá hạn, cách giải quyết tốt nhất là chủ động giữ liên lạc với ngân hàng và chủ động xoay vòng tiền lãi hàng tháng. Làm như vậy có thể đảm bảo danh tiếng của bạn mà không bị ngân hàng ép buộc hoặc theo đuổi ráo riết.

    Trên đây là thông tin tham khảo về Lãi suất vay ngân hàng 2023 cũng như một số câu hỏi thường gặp. Có thể thấy nếu bạn biết tính toán khéo léo khi vay ngân hàng thì lãi suất ngân hàng sẽ không còn là vấn đề. Cảm ơn bạn đã quan tâm đến bài viết này.

    .

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button