Tin tức

Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 và giá đất tại Đồng Nai

Các loại bảng giá đất trên địa bàn tỉnh do từng tỉnh công bố theo chu kỳ 5 năm làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp khi thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan. Về đất đai, sau đây là cách xác định vị trí và giá các loại đất 1, 2, 3, 4 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND:

Tư Vấn Pháp Luật Trực TuyếnMiễn phí: 1900.6568

1. Cách tìm đất 1, 2, 3, 4 tại Đồng Nai:strong>

1.1.Đối tượng đất phi nông nghiệp:

* Đất phi nông nghiệp tại khu đô thị:

Đất phi nông nghiệp trên địa bàn đô thị tỉnh Đồng Nai được chia thành 4 cấp vị trí, cụ thể:

– Vị trí 1: Mặt tiền đường lô đất

– Vị trí 2, bao gồm:

+ Lô đất mặt tiền rộng ≥5m, cách đường phố ≤600m

+ Lô đất mặt tiền rộng ≥3m to <5m, cách đường ≤400m

– Vị trí 3: Đối với lô đất trong trường hợp

+ Lô đất mặt tiền hẻm rộng ≥5m, cách đường >600m

+ Lô đất có mặt tiền rộng ≥3m đến 400m đến ≤600m

+ bề rộng mặt đất của hẻm hướng ra đường < 3m, ≤200m cách xa đường trên, xác định theo đường gần nhất tại vị trí số 4, đất có giá định giá cao nhất Ô (trừ thửa). Nằm ở vị trí 1)

* Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:

Đất phi nông nghiệp tại nông thôn được chia thành 4 cấp vị trí. Vị trí cụ thể:

– Vị trí 1: Lô đất mặt tiền đường lớn

– Vị trí 2: Gồm các lô đất sau:

+ Lô đất mặt tiền đường Hutong Rộng ≥ 5m, cách trục đường chính ≤1000m

+ Lô đất mặt tiền Hutong rộng ≥3m đến 1000m

+ Lô đất mặt tiền Hutong chiều rộng≥ 3m đến 500m đến ≤1000m

+ chiều rộng lô đất trước mặt ngõ và cách đường chính <3m, ≤200m

– Vị trí 4: Các thửa còn lại thuộc Nông thôn

– Lưu ý: Các thửa không thuộc trường hợp trên xác định theo dòng gần nhất vị trí 4 và đạt giá cao nhất thửa đất cần định giá (trừ thửa ở vị trí 1)

– Đất phi nông nghiệp ở vị trí 2, 3, 4 của quy định này nếu là ngõ có nền nhựa, bê tông xi măng thì thì nhân với 1, nếu là ngõ có nền và đất cấp phối thì nhân 0,8 lần. Nếu thửa không có lối đi (quá giang qua thửa khác) thì hệ số cho quá giang theo thửa:

+ Đường bê tông, hẻm nhựa chỉ được nhà nước bỏ tiền mua. đồng loạt do nhân dân bỏ vốn xây dựng, không áp dụng đối với trường hợp các hộ đổ bê tông, nhựa hóa đường trước lô đất

+ Khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính thì giá đất như cũ được nhân với hệ số 0,8 cho thời hạn 5 năm Năm. Khoảng cách từ độ sâu vạch kẻ đường được tính từ ngày nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng. >50m tính như sau:

+ Từ mốc đến hết mét thứ 50: 100% giá đất vị trí số 1 của đường

p>

+ Từ mét thứ 50 đến hết Mét thứ 100: Tính theo 80% giá đất vị trí số 1 của đường

+ Độ sâu của thửa đất từ ​​100 mét đến hết của ô T: tính bằng 50% giá đất vị trí số 1 của đường Đối với việc thực hiện các dự án, công trình, việc xác định chiều sâu của các ô hoặc khu đất nêu trên được tính trên cơ sở ranh giới giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất.

– Nếu một phần hoặc toàn bộ lô đất nằm giữa lề đường và biển chỉ dẫn thì việc định giá phải được xác định tại cùng vị trí với mặt tiền đường.

Chiều sâu của lô đất được đo từ Bảng tính toán ranh giới pháp lý của các lô đất

1.2.Vị trí đất nông nghiệp:

* Đất nông nghiệp tại đô thị:

Đất nông nghiệp trên địa bàn đô thị tỉnh Đồng Nai được chia thành 4 cấp vị trí khác nhau.Theo phân tích trên, nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí đất nông nghiệp trong đô thị cũng tương tự như nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí đất phi nông nghiệp trong đô thị

* Đất nông nghiệp tại nông thôn:

Đất nông nghiệp tại đô thị tỉnh Đồng Nai được chia thành 4 cấp với các vị trí khác nhau. Nguyên tắc, cơ sở khoanh đất nông nghiệp cũng tương tự như nguyên tắc, cơ sở khoanh đất phi nông nghiệp tại nông thôn đã phân tích ở trên

1.3. Xác định vị trí khu đất chưa sử dụng:

Xác định các loại đất chưa sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất đá không có rừng), vị trí của khu đất, phương pháp xác định vị trí cũng tương tự đối với đất nông nghiệp

2.Cách xác định vị trí đất để áp dụng giá đất trong một số trường hợp cụ thể:

– Đối với đất nông nghiệp, có một số phương pháp xác định vị trí khác nhau: ưu tiên sao cho bưu kiện có vị trí cao nhất (thứ tự ưu tiên giảm dần từ vị trí 1 đến vị trí 4)

– Đối với bưu kiện của cùng một người dùng:

Nếu ô liền kề phía sau ô mặt tiền có cùng mục đích sử dụng, cùng chủ sở hữu (liền kề) với ô đường thì xác định cùng vị trí với ô đường. Theo quy định

-Nếu doanh nghiệp sử dụng đất phi nông nghiệp có từ 2 mặt tiền đường (hoặc trục đường chính) trở lên thì giá đất sẽ được xác định theo trục đường có giá cao nhất

-Đường gần nhất có nhiều đường (hoặc trục đường chính) Các thửa đất phi nông nghiệp trong ngõ thông với các ngã tư, trục đường chính) thì áp dụng giá theo đường phố, khi khoảng cách giữa các thửa và trục đường bằng nhau thì giá tính theo con đường có giá cao nhất

-theo khoảng cách từ mặt phố (hoặc đường chính ) Định giá nơi hẹp nhất Các lô đất mặt tiền hẻm có độ rộng (rộng, hẹp) khác nhau cần xác định lô đất giá Giao thông đồng bộ và hoàn chỉnh:

+ Áp dụng vị trí lô đất và giá theo đường nội bộ khu dân cư Khu dân cư Khu vực có đường nội bộ đã quy định giá đất cụ thể

+ Nếu đường nội bộ khu dân cư có chưa quy định giá đất cụ thể:

* Đối với các đường (hoặc đường) liền kề và các đường (hoặc đường chính) trong khu dân cư Các lô đất liền kề áp dụng giá theo vị trí 1 của đường tiếp giáp với lô đất, và các lô đất khác áp giá theo vị trí 2 mặt giáp đường của lô đất. Khu dân cư liên hoàn cao nhất

* Đối với khu dân cư không liên hoàn giáp đường (hoặc đường huyết mạch) thì tất cả các lô đất trong khu dân cư đều nằm trên đường (hoặc đường huyết mạch) gần nhất với ranh giới khu dân cư 2 hoặc vị trí 3, sinh hoạt theo nguyên tắc sau:

Vị trí 2: áp dụng đối với khu dân cư đô thị cách đường phố ≤500m; khu dân cư nông thôn cách đường giao thông chính ≤1000m

Vị trí 3 : Áp dụng đối với các khu dân cư còn lại

-Nếu đất trường học thuộc các mặt đường tiếp giáp Phố Rau, Bốn chợ Rau lớn (trừ chợ rau tạm), trung tâm thương mại, siêu thị và các tuyến đường tiếp giáp nơi có chợ rau Cùng vị trí mặt tiền đường (ngõ) được xác định nằm trong hoặc liền kề trung tâm thương mại, siêu thị

– Nếu đất trong cùng khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã đầu tư về hạ tầng thì cùng vị trí và mức giá áp dụng theo quy định. Cụm công nghiệp

Lưu ý:

– Đối với đất giáp ranh với tỉnh Đồng Nai hoặc các vùng lân cận thì xác định Đồng Nai ở độ sâu 500m so với ranh giới hành chính. ranh giới Các loại đất trên địa phận tỉnh

Nếu ranh giới hành chính là rừng thông, sông, suối thì trong phạm vi 500m, ranh giới đất được xác định theo hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy

p>

3. Giá đất tỉnh Đồng Nai:

Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024 được đính kèm tại văn bản sau:

.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button