Tin tức

Không làm căn cước công dân có bị phạt không năm 2023

Thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân vô cùng quan trọng đối với mỗi người dân Việt Nam. Tuy nhiên, nếu người dân không tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì có thể bị xử phạt hành chính. Mời bạn đọc bài viết của Luật sư X để tìm hiểu và tìm hiểu về quy định “không áp dụng hình phạt nhập tịch” để có thể giúp ích cho bạn. Bạn đọc tìm hiểu thêm về luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật căn cước công dân 2014
  • Nghị định số 144/2021/NĐ-CP
  • 07/ Thông tư 2016 /TT-BCA
  • Nghị định số 137/2015/NĐ-CP
  • Nghị định số 05/1999/NĐ-CP

Ý nghĩa của các số trên chứng minh nhân dân

Theo Điều 13 Nghị định số 137/2015/NĐ-CP:

“Điều 13. Số chứng minh nhân dân cấu trúc

Mã số chứng minh nhân dân là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số, cấu trúc 6 chữ số là mã thay thế, năm sinh và 6 chữ số là số ngẫu nhiên.”

p>

Cụ thể, Điều 7 Thông tư số 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng con số như sau:

“Điều 7 mã Bee Personal Số định danh1.Các mã trong số Chứng minh nhân dân bao gồm: a) Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đăng ký khai sinh của công dân quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo thông báo này; b) Mã của nước nơi công dân đăng ký khai sinh. đã đăng ký khai sinh c) Mã thế kỷ, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, mã quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo quy định của Luật Bí mật nhà nước về Mật. .”

Trong đó:

  • Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mã nơi sinh của công dân từ 001 đến 0096, tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trên cả nước . Công dân sinh ra tại Hà Nội có mã số 001, Hải Phòng 031, Đà Nẵng 048, TP. Hồ Chí Minh mã 079…
  • Mã thế kỷ và mã giới được thống nhất như sau:

+ Thế kỷ 20 (từ 1900 đến hết 1999): nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (cuối 2000-2099): nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (cuối 2100-2199): nam 4 nữ 5 ;

+ Thế kỷ 23 (2200-2299 cuối năm): nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (2300-2299 cuối năm 2399): nam 8, nữ 9 .

  • Mã Năm Sinh: Hiển thị hai số cuối trong năm sinh của công dân.

Không làm căn cước công dân có bị phạt không?

Theo Luật Căn cước công dân 2014 và Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, quy định bắt buộc phải có căn cước công dân. Trường hợp Điều 21, Điều 23 “Luật Căn cước công dân” 2014 về việc 8 người được sử dụng thẻ Căn cước công dân/p>

1.Khi công dân đủ 25 tuổi, 40 tuổi, 60 tuổi thì phải cấp đổi thẻ căn cước công dân.

2. Nếu thẻ Căn cước công dân được cấp mới, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì có giá trị đến tuổi cấp đổi tiếp theo. “

“Điều 23 Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”

1. Thẻ Căn cước công dân có một trong các trường hợp sau đây thì được cấp lại:

a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của luật này;

b) Giấy chứng nhận bị hư hỏng không sử dụng được;

c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng;

d) xác định lại giới tính, nguyên quán;

d) sai thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

e) Khi công dân có yêu cầu.

2. Cấp đổi thẻ Căn cước công dân trong các trường hợp sau:

a) Thẻ căn cước công dân bị mất;

b) Công dân được trở lại quốc tịch Việt Nam Theo Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, có 06 trường hợp phải cấp lại chứng minh nhân dân. :

Điều 5. Đổi, cấp lại CMND

1- Quy trình cấp đổi CMND như sau:

a) CMND hết hạn sử dụng;

b) Chứng minh nhân dân bị hư hỏng không sử dụng được;

c) Họ, tên, chữ đệm và ngày, tháng, năm sinh thay đổi;

d) Thay đổi nơi cư trú, nơi thường trú ngoài tỉnh hoặc đô thị trực thuộc Trung ương;

e) Thay đổi về đặc điểm nhận dạng.

2- Nếu CMND bị mất thì phải làm thủ tục cấp lại. ”

Như vậy, có hơn 1/14 trường hợp người sử dụng thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước công dân phải chuyển sang thẻ Căn cước công dân có gắn chip, có thể bị xử phạt vi phạm quy định của pháp luật về cấp, đổi, lại -cấp chứng minh nhân dân.

Điều 10, khoản 1, Nghị định-Luật số 144/2021/NĐ-CP quy định:

“Điều 10.

1.Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng: hoặc chứng minh số CMND theo yêu cầu của người giám sát;

1. p>

b) Không tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

c) Không nộp lại thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi bị thôi quốc tịch, tước quốc tịch, quyết định tước quốc tịch Việt Nam; không nộp lại chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước công dân để thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam Cơ quan thi hành án tù chung thân, cơ quan mà thi hành quyết định đưa anh ta vào tù. >Xem thêm các bài viết

  • Quyết định về độ tuổi cấp Căn cước công dân năm 2022
  • Quy định mới về thời hạn sử dụng Căn cước công dân gắn chip là gì?
  • Xin cấp mới thẻ Căn cước công dân năm 2022

Thông tin liên hệ của Luật sư X

Sau đây là phản hồi của Luật sư X Bài viết gợi ý về vấn đề “Không làm căn cước công dân có bị phạt không”Mong rằng mọi người có thể vận dụng những kiến ​​thức trên vào công việc và cuộc sống.

Xem thêm thông tin chi tiết và nhận thêm lời khuyên cũng như trợ giúp về các vấn đề liên quan đến tiền bạc. Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, thủ tục giải thể công ty cổ phần; hợp pháp hóa lãnh sự tại Hà Nội; lệ phí cấp lại giấy khai sinh, thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam; hoặc muốn sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi vui lòng liên hệ hotline lễ tân .

Liên hệ đường dây nóng: 0833.102.102.

  • Facebook: www.facebook.com/luatsux

    li>

  • TikTok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube : https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button