Tin tức

Bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới, Việt nam đứng thứ mấy?

Quy mô của các quốc gia trên thế giới không có gì mới. Tuy nhiên, vấn đề này vẫn thu hút sự quan tâm của nhiều người. Theo dõi bài viết dưới đây, bạn sẽ biết quốc gia nào có diện tích lớn nhất thế giới? Việt Nam có diện tích lớn nhất thế giới?

Bài nổi bật:

  • Danh sách các quốc gia (nước) trên thế giới Thế giới theo tiếng Việt, tổng diện tích Bề mặt trái đất là 510.072.000 km². Trong đó, diện tích đất liền là 148,94 triệu km2 (chiếm 29,2%) và diện tích mặt nước là 361,132 triệu km2² (chiếm 70,8%).

    Danh sách sau đây được xếp hạng theo tổng diện tích của 193 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc và Vatican (không tranh chấp chủ quyền). Tổng diện tích của một quốc gia bao gồm cả đất liền và nội thủy (sông, hồ). Có nhiều bên yêu sách đối với các vùng khác nhau của Nam Cực và do đó không được đưa vào danh sách.

    Quốc gia có diện tích thế giới lớn nhất là Nga, với diện tích 17.098.246 kilômét vuông ² . Để so sánh, Vatican là nhỏ nhất trên thế giới với diện tích 0,44 kilômét vuông ².

    Bạn đã biết diện tích lớn nhất thế giới Strong> chưa? Việt Nam có diện tích 331.212 km², đứng thứ 65 trong danh sách.

    Top 10 quốc gia theo diện tích đất liền đứng đầu thế giới

    Như chúng ta đã biết, trái đất rất rộng lớn nhưng phần lớn diện tích đất liền lại thuộc về các quốc gia sau:

    Quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới? – Nga

    Lãnh thổ Nga kéo dài từ châu Á sang châu Âu, có diện tích 17.075.400 km2. Đây là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới, chỉ riêng nước Nga đã bao phủ 1/9 lục địa Trái đất. Mặc dù phần lớn lãnh thổ của Nga nằm ở châu Á, nhưng nó là một trong những quốc gia châu Âu.

    Nga là một cường quốc thế giới với nền kinh tế thịnh vượng. Không chỉ vậy, đất nước thịnh vượng này còn mang những nét văn hóa dân tộc đặc sắc. Những nét văn hóa xưa vẫn được bảo tồn tốt. Đặc biệt nhất là những tòa nhà thời trung cổ được bảo tồn.

    Xếp thứ 2: Canada

    Canada là một quốc gia nằm ở Bắc Mỹ, có tổng diện tích 9.984.670 km2, lớn thứ hai thế giới. Lãnh thổ của nó kéo dài từ Thái Bình Dương ở phía tây đến Đại Tây Dương ở phía đông. Đồng thời, nó cũng giáp với Bắc Băng Dương về phía bắc.

    Vị trí địa lý này khiến Canada phải đối mặt với nhiều loại khí hậu. Do đó, hệ động thực vật của đất nước vô cùng đa dạng. Tuy nhiên, thời tiết ở đây được coi là khắc nghiệt so với nhiều quốc gia khác.

    Người Canada giao tiếp chủ yếu bằng tiếng Anh và tiếng Pháp. Vì vậy, họ cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa của hai quốc gia này. Cụ thể là trong âm nhạc, nghệ thuật và ngôn ngữ.

    Xếp thứ 3: Hoa Kỳ

    Tổng diện tích của Hoa Kỳ là 9.826.630 km2, đứng thứ 3 thế giới. Lãnh thổ của nó trải dài từ Đại Tây Dương đến Thái Bình Dương và từ Canada đến Mexico.

    Ngoài ra, Hoa Kỳ là cường quốc hàng đầu thế giới với nền kinh tế mạnh và quân đội mạnh. Nền kinh tế Hoa Kỳ thịnh vượng đến mức ít quốc gia nào có thể sánh kịp. Hơn nữa, đồng đô la Mỹ là loại tiền được sử dụng phổ biến nhất trong các giao dịch khác nhau trên thế giới.

    Hạng 4: Trung Quốc

    Trung Quốc là quốc gia lớn nhất Châu Á với diện tích 9.596.961 km2, tổng diện tích của quốc gia này đứng thứ 4 thế giới và nó đứng thứ 2 về diện tích đất liền, Trung Quốc là một trong những quốc gia có nền kinh tế lớn nhất và nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới. Không chỉ vậy, đất nước này còn là quốc gia đông dân nhất thế giới.

    Có rất nhiều địa điểm đẹp và nổi tiếng ở Trung Quốc. Đồng thời, đây cũng là quốc gia có nhiều nền văn hóa đa dạng nhất và nhiều phong tục tập quán đáng lo ngại nhất. Văn hóa và phong tục của đất nước bị ảnh hưởng nặng nề bởi các loài cá di chuyển vào và ra khỏi khu vực.

    Số 5: Brazil

    Brasil là quốc gia có tổng diện tích đất liền là 8.514.877 km2, lớn thứ 5 thế giới. Đất nước này nổi tiếng với điệu samba quyến rũ và tràn đầy năng lượng. Không chỉ vậy, Brazil còn đạt được những thành tích ấn tượng trong môn bóng đá. Brazil là quốc gia duy nhất ở châu Mỹ nơi tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức duy nhất.

    Số 6: Úc

    Đây là quốc gia có diện tích lớn thứ sáu trên thế giới. Thế giới có diện tích 7.692.024 km2. Úc là quốc gia có loài động vật đặc trưng – loài chuột túi. Ngôn ngữ chính được nói ở đất nước này là tiếng Anh.

    Khi đến đây, bạn sẽ được tham quan rất nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng. Nổi bật nhất là Nhà hát lớn nổi tiếng – công trình đẹp nhất thế kỷ X. Không chỉ vậy Úc còn nổi tiếng với những bãi biển tuyệt đẹp với bãi cát trắng trải dài. Một trong số đó là Wilsons Promontory.

    Số 7: Ấn Độ

    Ấn Độ là quốc gia lớn thứ 7 với diện tích ² là 3.287.590 km2. Đây là đất nước có nền văn hóa lịch sử lâu đời và là cái nôi của đạo Phật. Tiếng Hindi và tiếng Anh là ngôn ngữ chính được sử dụng ở Ấn Độ.

    Có nhiều công trình kiến ​​trúc độc đáo như Chùa Vàng, Đền Mahabalipuram, Taj Mahal,… Nền văn hóa của quốc gia này thịnh vượng và có một thế lực lan tỏa khắp nơi. Ngoài ra, Ấn Độ còn là cái nôi của các tôn giáo lớn. Đó là Hồi giáo, Phật giáo, Ấn Độ giáo,…

    Xếp thứ 8: Argentina

    Argentina là quốc gia lớn thứ 8 trên thế giới, với tổng diện tích 2,7804 triệu kilômét vuông². Quốc gia này nằm ở Nam Mỹ và ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban Nha. Nó là một cường quốc vừa phải vì nó có nền kinh tế lớn thứ ba ở Mỹ Latinh.

    Ngoài ra, đất nước này còn là thành viên sáng lập của nhiều nền kinh tế, văn hóa và xã hội lớn trên thế giới. Cụ thể là Tổ chức Thương mại Thế giới, Liên minh các Quốc gia Nam Mỹ và Liên Hợp Quốc. Văn hóa của đất nước bị ảnh hưởng nặng nề bởi văn hóa châu Âu. Ví dụ như văn hóa Ý hay Tây Ban Nha qua phong trào pato, nhạc thể loại tango,…

    Số 9: Kazakhstan

    Kazakhstan là quốc gia nằm ở phía Tây châu Á, được xếp hạng bởi khu vực số 9 trên thế giới. Tổng diện tích của đất nước là 2.724.900 km2², lớn hơn lãnh thổ của Tây Âu. Ngoài ra, Kazakhstan cũng là quốc gia có dân cư thưa thớt nhất thế giới, với trung bình chỉ 7 người/km².

    Đây là một trong những quốc gia đa văn hóa và sắc tộc trên thế giới. Vì quốc gia này cho phép tự do tôn giáo, tín ngưỡng trên toàn lãnh thổ. Tuy nhiên, tôn giáo chính ở đây vẫn là Hồi giáo. Cư dân Kazakhstan chủ yếu nói tiếng Kazakh và tiếng Nga.

    Xếp thứ 10: An-giê-ri

    An-giê-ri có tổng diện tích là 2.381.741 km2², là quốc gia lớn nhất thế giới ở phía Bắc Châu Phi và là quốc gia lớn thứ 10 trên thế giới. Đất nước này là nguồn cung cấp khí đốt tự nhiên chính cho châu Âu và nhiều quốc gia khác. Do đó, Algeria được coi là quốc gia quan trọng nhất ở Bắc Phi.

    Tiếng Ả Rập là ngôn ngữ chính thức của đất nước. Ngoài ra, Tamasset được công nhận là ngôn ngữ chính thức. Văn hóa Algérie chịu ảnh hưởng nặng nề của Hồi giáo. Chính vì lý do này mà Hồi giáo là tôn giáo chính ở quốc gia này. Dân số Hồi giáo của Algeria chiếm 99% tổng dân số.

    Xếp hạng thế giới

    Quốc gia/Vùng lãnh thổ Diện tích (km2) Cấp quốc gia Cấp lãnh thổ Mạnh> Lưu ý Nga 17.098.246.00 1 1 Canada 9,984.670.00 2 2 Hoa Kỳ 9,826,675.00 3 3 Trung Quốc 9,596,961.00 4 4 9 9 Algeria 9 Algeria 2,381,741.00 10 10 10 10 10 10 10 10 10次墨西哥州民主共和国2,344,858.00 sairia 1,904,569.00 14 15 Sudan 1,886,068.00 15 16 Libya 1,759,540.00 16 17 Iran 1,648,195.00 17 18 Mongolia 1,564,110.00 18 19 Peru 1,285,216.00 19 20 Chad 1,284,00 20 21 Niger 1,267,000,000.00 21 22 Angola 1,246,700.00 22 23 Mali 1,240,192.00 23 24 South Africa 1,221,037.00 24 25 Colombia 1,141,748.00 25 26埃塞俄比亚1,104,300.00 26 27 玻利维亚1 .098,581.00 27 28 Mauritania 1,030,700.00 28 29 Egypt 1,002,450.00 29 30 Tanzania 945,087.00 30 31 Nigeria 923,768.00 31 32 Venezuela 916,445.00 32 33 Pakistan 881.912,00 33 34 Namibia 825.615,00 34 35 Mozambique 801.590,00 35 36 Thổ Nhĩ Kỳ 783.562. le 756,102.00 37 38 Zambia 752,614.00 38 39 Myanmar 676,578.00 39 40 Afghanistan 652,864.00 40 41 France 640,679.00 41 42 Somalia 637,657, 00 42 43 Central African Republic 622,984.00 43 44 South Sudan 619,745,00 44 45 Ukraine 603,500.00 45 46 Madagascar 587,041.00 46 47 Botswana 582,000.00 47 48 Kenya 580,367.00 48 49 Yemen 527,968.00 49 50 Thai Lan 513,120.00 50 51 Spain 505,992.00 51 52 Turkmenistan 488,100.00 52 53 Cameroon 475,442.00 53 54 Papua New Guinea 462,840,00 54 55 Sweden 450,295,00 55 56 Uzbekistan 447,400.00 56 57 Morocco 446,550, 00 57 58 Iraq 438,317.00 58 59 Paraguay 406,752.00 59 60津巴布韦390,757.00 60 61 日本377,915.00 61 62 德国357,114.00 62 63 克什米尔345,273.00 – – 刚果342,000.00 63 64 芬兰338.42 4.00 64 65 Vietnam 331,212.00 65 66 Malaysia 330,803.00 66 67 Norway 323,802.00 67 68 Ivory Coast 322,463.00 68 69 Ba Lan 312.679,00 69 70 Oman 309.500,00 70 71 Ý 301.336,00 71 72 Philippines 300.000,00 72 73 Ecuador 276.841,00 73 74 Burkina Faso 272.967,00 74 Zealand 75 Mới 270,467.00 75 76 Gabon 267,668.00 76 77 Western Sahara (Sahrawi) 266,000.00 77 78 Guinea 245,857.00 78 79 United Kingdom 242,495,00 79 80 Uganda 241,550.00 80 81 Ghana 238,533.00 81 82 Romania 238,391.00 82 83 Laos 236,800.00 83 84 Guyana 214,969.00 84 85 Belarus 207,600.00 85 86 Kyridzstan 199.951,00 86 87 Sénégal 196.722,00 87 88 Syria 185.180,00 88 89 Campuchia 181.035,00 89 90 Uruguay 181.034,00 91 Surin 163.820,00 92 Tunisia 163.610,00 92 93 Bengal570.00 93 94 Nepal 147,181.00 94 95 Tajikistan 143,100.00 95 96 Greece 131,990.00 96 97 Nicaragua 130,373.00 97 98 North Korea 120,538.00 98 99 Malawi 118,484.00 99 100 Eritrea 117,600.00 100 101 Benin 112,622.00 101 102 Honduras 112,492.00 101 103 Liberia 111,369.00 103 104 Bulgaria 110,879.00 104 105 Cuba 109.884 .00 105 106 Guatemala 108,889.00 106 107 Iceland 103,000.00 107 108 South Korea 100,210.00 108 109 Hungary 93,028.00 109 110 Portugal 92,090.00 110 111 Jordan 89,342.00 111 112 Serbia 88,361.00 112 113 Azerbaijan 86,600,00 113 114 Austria 83,871.00 114 115 UAE 83,600.00 115 116 French Guiana 83,534.00 117 Czech Republic 78,865.00 116 118 Panama 75,417.00 117 119 Sierra Leone 71,740.00 118 120 Ireland 70,273.00 119 121 Georgia 69,700.00 120 122 Sri Lanka 65,610.00 121 123 Lithuania 65,300.00 122 124 Latvia 64,559.00 123 125 Svalbard (Norway) 62,045,00 126 Togo 56,785.00 124 127 Croatia 56,594.00 126 128 Bosnia và Herzegovina 51.209,00 126 129 Costa Rica 51.100,00 127 130 Slovakia 4 9.037,00 128 131 Dominican Republic 48,671.00 129 132 Estonia 45,227.00 130 133 Denmark 43,094.00 131 134 Netherlands 41,850.00 132 135 Switzerland 41,284.00 133 136 Bhutan 38,394.00 134 137 Taiwan 36,193, 00 135 138 Guinea-Bissau 36,125.00 136 139 Moldova 33,846.00 137 140 Belgium 30,528.00 137 141 Lesotho 30,355 ,00 139 142 Armenia 29,843,00 140 143 Solomon Islands 28,896,00 141 144 Albania 28,748.00 142 145 Guinea Equator 28,051.00 143 146 Burundi 27,834.00 144 147 Haiti 27,750.00 145 148 Crimean Republic 27,000.00 Rwanda 26,338.00 146 149 North Macedonia 25,713.00 147 150 Djibouti 23,200.00 148 151 Belize 22,966.00 149 152 El Salvador 21,041.00 150 153 Israel 20,770.00 151 154 Slovenia 20,273.00 152 155 New Caledonia (France) 18,575.00 156 Fiji 18,272.00 153 157 Kuwait 17,818.00 154 158 Eswatini 17,364.00 155 159 East Timor 14,874.00 156 160 Bahamas 13,943.00 157 161 Montenegro 13,812.00 158 162 Vanuatu 12,189.00 159 163 Quần đảo Falkland/Quần đảo Malvinas 12.173,00 164 Qatar 11.586,00 160 165 Gambia 11.295,00 161 166 Jamaica 10,991.00 162 167 Kosovo 10,887.00 168 Lebanon 10,452.00 163 169 Cyprus 9,251.00 164 170 Puerto Rico 9,104.00 171 French Southern and Antarctic Lands 7,747.00 U.S. outlying islands 6,959.41 172 Palestine 6,220.00 165 173 Brunei 5,765.00 166 174 Trinidad and Tobago 5,130.00 167 175 French Polynesia 4,167.00 176 Cape Verde 4.033.00 168 177 South Georgia và South Islands Sandwich (Anh) 3.903.00 178 Samoa 2.842.00 169 179 Luxembourg 2.586.00 170 180 Hồng Kông 1.104.00 187 Hà Lan Antilles 999 188 São Tomé và Príncipe 964 172 189 Quần đảo Turks và Caicos (Anh) 948 190 Sevastopol 864 Kiribati 811 191 Bahrain 765 173 192 Khối thịnh vượng chung 702 196 Saint Lucia 616 197 Đảo Man (Anh) 572 198 Guam (Mỹ) 549 199 Hạ viện Quốc hội Liên bang Nước Nga mới 542 Andorra 468 177 200 Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ) 464 201 Palau 459 178 202 Síp Seychelles 452 179 203 Curacao (Hà Lan) 444 204 Antigua và Barbuda 442 205 Barbados 430 180 206 Heard Island và McDonald’s 41 Islands) 27 St. Vincent và Grenadines 389 208 Jan Mayen Island (Na Uy) 377 209 Mayotte (Pháp) 374 210 U.S. Quần đảo Virgin 347 211 Grenada 344 181 212 Malta 316 182 213 Saint Helena và các vùng phụ thuộc (Anh) 308 214 Maldives 300 183 215 Bonaire (Hà Lan) 294 216 Kai Isles of Man 264 217 St. Kitts và Nevis 261 218 Niue (New Zealand) 260 219 Akrotiri và Dhekelia (Anh) 253,8 220 Réunion (Pháp) 251 221 St. Pierre và Miquelon (Pháp) 242 222 Quần đảo Cook (New Zealand) 236 223 American Samoa 199 224 Quần đảo Marshall 181 225 Aruba 180 226 Liechtenstein 160 184 227 British Virgin Quần đảo 151 228 Wallis và Futuna (Pháp) 142 229 Đảo Christmas (Úc) 135 230 Lãnh thổ Úc. Socotra (Yemen) 132 231 Jersey (Quần đảo Channel thuộc Vương quốc Anh) 116 232 Montserrat (Anh) 102 233 Anguilla 91 234 Guernsey (Quần đảo Channel thuộc Vương quốc Anh) 78 235 San Marino 61 185 236 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 60 237 Bermuda (Anh) 54 238 Saint Martin (Pháp) 54 239 Đảo Bouvet (Na Uy) 49 240 Quần đảo Pitcairn (Anh) 47 241 Thuộc địa của Anh. Éles Éparses (Pháp) 39 242 Norfolk Island (Úc) 36 243 St. Martin (Hà Lan) 34 244 Macau31.3 245 Tuvalu26 186 246 Nauru21 187 247 St. Barthelemy (Pháp) 21 248 St. Eugene Sturgis (Hà Lan) Keeling Cos ( 24) 21 ) Quần đảo (Úc) 14 250 Saba (Hà Lan) 13 251 Tokelau (New Zealand) 12 252 Gibraltar (Vương quốc Anh) 6 253 Quần đảo Clipperton (Pháp) 6 254 Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) 5 255 Quần đảo Biển San Hô ( Úc) 2,89 256 Monaco 2,02 188 257 Thành phố Vatican 0,44 189 258

    Trên đây là thứ hạng của các quốc gia trên thế giới do tôi sắp xếp. Hi vọng bài viết về quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới này đã mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích.Cảm ơn vì đã đọc!

    Các bài viết liên quan khác:

    • Thống kê mã vùng số điện thoại toàn cầu
    • Quốc gia nhỏ nhất thế giới
    • Danh sách thủ đô trên thế giới
    • Có bao nhiêu quốc gia thành viên trong Liên minh châu Âu
    • Có bao nhiêu quốc gia thành viên trong Liên hợp quốc

    Nguồn: Ý thức chung

    .

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button