Tin tức

Diện tích Nhật Bản là bao nhiêu? So sánh diện tích Nhật Bản và Việt Nam

Nhật Bản có nền kinh tế phát triển nhất lục địa châu Phi và trên thế giới. Không có “rừng vàng biển bạc” nhưng với dân số đông đúc lại có một nền kinh tế khiến cả thế giới phải kinh ngạc. Vậy bạn đã bao giờ thắc mắc Nhật Bản rộng lớn như thế nào chưa? Tỉnh nào ở Nhật Bản có diện tích lớn nhất? Hãy cùng tham khảo những câu hỏi trên nhé!

1.Nhật Bản lớn như thế nào?

Nhật Bản là một quần đảo gồm hơn 3.000 hòn đảo được tạo thành từ những ngọn núi cao nhô lên từ những ngọn núi nằm sâu trong Thái Bình Dương. bên ngoài lục địa châu Á. Nhật Bản có tổng diện tích 377.829 km2 (bằng diện tích của Phần Lan, Đức và Việt Nam) và kéo dài dọc theo một đường cong hẹp 3.500 km từ bắc xuống nam.

Nhật Bản. Bốn hòn đảo chính: Honshu (231.078 km2), Hokkaido (83.453 km2), Shikoku (18.788 km2) và Kyushu (42.165 km2). Honshu là hòn đảo lớn nhất, chiếm 61% diện tích đất liền của đất nước, được chia thành 5 khu vực, từ bắc xuống bắc là Tohoku, Kanto, Chubu, Kinki và Chugoku.

<img src.="https://nhatbanchotoinhe.com/wp-content/uploads/2021/05/dien-tich-nhat-ban-02.jpg" alt="Khu vực Nhật Bản" /

Nhật Bản Nhật Bản có nền kinh tế phát triển nhất châu Á

Khoảng 67% diện tích của Nhật Bản là đồi núi và khoảng 13% diện tích đất bằng phẳng được sử dụng cho nông nghiệp hoặc phát triển đô thị. Khoảng 127 triệu người Nhật (đông dân thứ 8 thế giới) sống trên vùng đất hạn chế này khiến Nhật Bản trở thành một trong những nước có mật độ dân số cao nhất thế giới: 335 người/km2 (Mỹ có mật độ dân số 27 người/km2). km).

Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki

2.So sánh diện tích Nhật Bản và Việt Nam

Việt Nam Diện tích đất liền của Nhật Bản là 331.210 km2, trong khi diện tích đất liền của Nhật Bản là 377.829 km2. So với Nhật Bản, Việt Nam tuy nhỏ nhưng không đáng kể về quy mô.

3. Diện tích từng tỉnh của Nhật Bản

Theo số liệu mới nhất:

  • Tỉnh lớn nhất Nhật Bản là Hokkaido, với diện tích là 83.452,47 km2
  • Nhật Bản Tỉnh nhỏ nhất là Kagawa với diện tích 1.861,70 km2.

Nhật Bản

Diện tích mỗi tỉnh khác nhau

Thành phốĐảoDiện tích Aichi Honshu 5.153,81 km2 Akita Honshu 11,612.11 km2 Aomori Honshu 9,606.26 km2 Chiba Honshu 5,156.15 km2 Ehime Shikoku 5,676.44 km2 Fukui Honshu 4,188.76 km2 Fukuoka Kyushu 4,971.01 km2 Fukushima Honshu 13,782.54 km2 Gifu Honshu 10,598.18 km2 Gunma Honshu 6,363.16 km2 Hiroshima Honshu 8,476.95 km2 Hokkaido Hokkaido 83,452.47 km2 Hyogo Honshu 8,392 .42 km2 Ibaraki Honshu 6,095.62 km2 Ishikawa Honshu 4,185.32 km2 Iwate Honshu 15,278.51 km2 Kagawa Shikoku 1,861.70 km2 Kagoshima Kyushu 9,132.42 km2 Kanagawa H onshu 2,415.42 km2 Kochi Shikoku 7,104.70 km2 Kumamoto Kyushu 6,908.45 km2 Kyoto Honshu 2,644,331 km2 Mie Honshu 5760.72 km2 Miyagi Honshu 6,861.51 km2 Miyazaki Kyushu 6,684.67 km2 Nagano Honshu 12.598,48 km2 Nagasaki Kyushu 4.092,80 km2 Nara Honshu 3.691,09 km2 Niigata Honsh u 12,582.37 km2 Oita Kyushu 5,804.24 km2 Okayama Honshu 7,008.63 km2 Okinawa Nansei Islands 2,271.30 km2 Osaka Honshu 1,893.18 km2 Saga Kyushu 2,439.23 km2 Saitama Honshu 3,767.09 km2 Shiga Honshu 4,017.36 km2 Shimane Honshu 6,707.32 km2 Shizuoka Honshu 7,328.61 km2 Tochigi Honshu 6,408.28 km2 Tokushima Shikoku 4,145.26 km2 Tokyo Honshu 2.187,08 km2 Tottori Honshu 3.507,19 km2 Toyama Honshu 4.247,22 km2 Wakayama Honshu 4.725,55 km2 Yamagata Honshu 9.323,34 km2 Yamaguchi Honshu 6.110,76 km2 Yamanashi Honshu 4.465,37 km2

4.ongKhám phá địa hình Nhật Bản là một quốc gia nằm trên bờ biển Thái Bình Dương, ven biển Thái Bình Dương được tạo thành từ những ngọn núi cao nhô lên từ đáy biển. Đất nước này thường xuyên phải hứng chịu các thiên tai như động đất, sóng thần, núi lửa… cộng với nguồn tài nguyên thiên nhiên tương đối nghèo nàn, địa hình cũng rất chia cắt.

4.1. Động đất thường xuyên

Khoảng 1.000 trận động đất lớn nhỏ khác nhau xảy ra ở Nhật Bản mỗi năm. Các hoạt động địa chấn này tập trung ở vùng Kanto nơi có thủ đô Tokyo. Các chuyên gia cũng cho biết cứ 60 năm, Tokyo lại trải qua một trận động đất kinh hoàng. Các trận động đất mạnh 7 và 8 độ richter đã xảy ra ở Nhật Bản. Động đất cường độ 3 và 4 độ richter thường xuyên xảy ra ở Nhật Bản.

Khoảng 1.000 trận động đất lớn nhỏ khác nhau đã xảy ra ở Nhật Bản

Trận động đất xảy ra vào ngày 1 tháng 9 năm 1923 và đo được 8,2 độ Richter. Nó tàn phá phần lớn hai thành phố của đất nước, Tokyo và Higashihama. Động đất hiện là mối đe dọa lớn nhất mà người dân Nhật Bản phải đối mặt.Kết quả là chính phủ Nhật Bản chi hàng tỷ yên mỗi năm để tìm kiếm một hệ thống cảnh báo sớm động đất. Mặc dù ngày nay khoa học về động đất của Nhật Bản được coi là tiên tiến nhất thế giới. Nhưng những phát hiện và công cụ báo động cho đến nay không được coi là đáng tin cậy.

Xem thêm: Nhật Bản như thế nào? Địa lý, văn hóa, ẩm thực, du học, du lịch

4.2.Có nhiều núi

Hiện tại, điểm cao nhất ở Nhật Bản là núi Phú Sĩ độ cao 3776 mét. Điểm thấp nhất ở Nhật Bản là mỏ than ở Hachinohe – 135m. Với 67% diện tích đất đai của Nhật Bản là đồi núi, nước này cũng gặp khó khăn trong canh tác và di dời người dân. Giữa các đồi núi có các bồn trũng nhỏ, các cao nguyên và các nhóm sơn nguyên. Nhật Bản có nhiều sông suối nhưng hầu hết đều ngắn. Vùng ven biển là những đồng bằng hẹp, bằng phẳng, dân cư đông đúc. Ngoài ra, cơ sở kinh tế lớn nhất là ở phía Thái Bình Dương.

Khu vực Nhật Bản

Điểm cao nhất ở Nhật Bản là núi Phú Sĩ, cao 3776m so với mực nước biển

Ngôi làng Nhật Bản bao gồm nhiều ngọn núi lớn, được gọi là ba dãy núi lớn của dãy núi Alps của Nhật Bản. Hầu hết các ngọn núi nổi lên từ đáy đại dương trong một hình dạng vòng cung. Có hơn 10 ngọn núi ở Nhật Bản với độ cao hơn 3.000 mét. Dãy núi Alps của Nhật Bản có nhiều đỉnh cao hơn 2.500 mét so với mực nước biển. Nhật Bản có gần 20 ngọn núi lửa đang hoạt động gây nguy cơ cao đối với sức khỏe người dân. Kéo theo đó là thiệt hại về kinh tế của Nhật Bản cũng rất lớn.

Trên đây là thông tin chính của Nhật Bản. Vì vậy, cho dù bạn đang đi du lịch, du học hay làm việc ở nước ngoài, những câu hỏi này đều hữu ích để bạn đặt chân đến đất nước mặt trời mọc này.

.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button