Diện tích tách thửa đối với đất ở của 63 tỉnh, thành phố [Cập nhật mới nhất 2023]

Diện tích phân lô đất ở 63 tỉnh, thành phố [cập nhật mới nhất 2023]
1. Thành phố Hà Nội
– Thửa đất được hình thành do tách thửa phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ có chiều rộng mặt tiền và chiều rộng đất hơn so với chỉ giới xây dựng (được phép trong thửa đất 3m) sâu trở lên;
+ diện tích không nhỏ hơn 30m2, áp dụng cho các quận, huyện, thị xã và % dân không:
Diện tích
Mức tối thiểu
Phường
30 m2
Cộng đồng giáp ranh giữa các quận, huyện
60 m2
Xã vùng xuôi
80 m2
Xã vùng trung tâm
120 m2
1m hoặc thêm đối với thửa giáp ranh phường, thị trấn, địa bàn xã. Các thửa đất được chia phải đáp ứng các điều kiện trên.
Căn cứ pháp lý: Căn cứ pháp lý: Nghị quyết số 20/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2017.
p>
2. Hồ Chí Minh
Diện tích tối thiểu của thửa đất ở được hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa (sau khi đã trừ lộ giới) như sau:
Diện tích
Thửa đất ở đã hình thành và phần đất ở còn lại sau khi tách thửa
Khu vực 1:
Khu vực 1: p>
Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú.
Tối thiểu 36m2
Vùng 2:
Bao gồm Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và các thị trấn trong từng quận.
Tối thiểu 50 mét vuông và chiều rộng mặt tiền của lô đất không nhỏ hơn 0,4 mét.
Khu vực 3:
Gồm các huyện Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ thuộc huyện Bình (không tính thị trấn).
Tối thiểu 80 mét vuông và chiều rộng mặt tiền của lô đất không nhỏ hơn 0,5 mét.
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2017.
3.Thành phố Đà Nẵng
(1) Diện tích đất ở còn lại sau khi tách thửa, hợp thửa Diện tích tối thiểu của thửa đất phải đáp ứng các điều kiện sau: Điều kiện sau:
(i) Diện tích đất ở tối thiểu là 50,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m đối với quận Hải Châu và Thành huyện khê.
(ii) Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2, chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu 3,0m áp dụng đối với các khu vực sau:
– Quận Sơn Trà;
– Quận Ngũ Hành Sơn Huyện Mỹ An, Huyện Khuê Mỹ;
– Quận Cẩm Lệ Huyện Khuê Trung, Huyện Hòa Thọ Đông;
– Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
(iii) Diện tích đất ở tối thiểu là 70,0m2, chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5m. Các khu vực sau được áp dụng cho:
– Phường Hòa An, Quận Cẩm Lệ;
– Các phường còn lại, Quận Liên Chiểu, ngoại trừ các địa điểm quy định tại (ii)).
– p>
(iv) Diện tích lô đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng các cạnh lô đất tối thiểu 4,0m áp dụng cho các khu vực sau:
– Ngoài ra đến các địa điểm quy định tại (ii), các khu vực bầu cử còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn;
p>
– Trừ các địa điểm quy định tại (ii), (iii), các phường còn lại thuộc thuộc quận Cẩm Lệ;
– Nằm trên Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G thuộc huyện Hòa Vang, đường ĐT 602, ĐT 605 áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang và huyện Hoàng Sa, trừ xã các địa điểm được chỉ định trong (iv).
(2) Trường hợp tách thửa từ đất tự mở đường làm đường thì người sử dụng đất phải có văn bản tự nguyện hiến đất mở đường, và người dân huyện và xã Hội đồng xác nhận, cũng như theo Quy định mới thành lập, rằng con đường ít nhất phải rộng bằng lòng đường trong khu vực. Quy định tại các khu vực:
Hải Châu, Thanh Tây, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Gan Lok, Forsythia; huyện Hòa Vang từ 5m trở lên và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật trong khu vực, khu vực thể hiện cho đường giao thông.
(3) Cặp đất ở tối thiểu được phép tại khu vực có quy hoạch tỷ lệ 1/2000-1/500 nhưng chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, không có thông báo, quyết định thu hồi đất (dự án này) quy hoạch nâng cấp mở rộng đường, ngõ, hẻm):
– Các khu đất sau có diện tích 100m2, chiều rộng một bên lô đất ít nhất 4 mét: Hải Châu, Thanh Tây, Sơn Trà.
– Diện tích 150m2 chiều rộng tối thiểu 4,5m thuộc các mặt của lô đất: Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Liên Chiểu.
– Khu Hòa Vang có diện tích 200m2, chiều rộng các cạnh lô tối thiểu 5m.
Để biết thêm thông tin chi tiết, xem Quyết định 29/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 (được bổ sung vào Quyết định 31/2020/QĐ-UBND ngày 3 tháng 9 năm 2020 tại Điều 2).
4. Thành phố Hải Phòng
Các thửa đất hình thành do tách thửa phải đáp ứng 2 điều kiện sau:
– Đối với khu vực đô thị (khu vực) thuộc huyện, thị trấn trong phạm vi quận ): Diện tích tách thửa phải đảm bảo quy hoạch và chỉ giới xây dựng, cạnh tối thiểu của thửa đất ≥ 3,0m, tổng diện tích thửa đất ≥ 30,0m2.
– Đối với khu dân cư thuộc các xã thuộc huyện: diện tích tách thửa không nhỏ hơn 50% hạn mức giao đất ở mới tối thiểu quy định tại Quyết định số 1394/QĐ-UBND m và Điều 4. quy mô khu đất riêng phải đáp ứng các điều kiện trên.
Xem Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1394/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015.
5.Thành phố Cần Thơ
Diện tích đất ở được chia nhỏ tối thiểu:
– Đất ở các khu vực bầu cử, thị trấn: Tối thiểu diện tích tách thửa từ 40m2 trở lên;
– Đất cấp xã: Diện tích tối thiểu được tách thửa từ 60m2 trở lên.
Ngoài các điều kiện quy định tại (1) để đảm bảo diện tích tối thiểu thì chiều rộng và chiều sâu vết chia lô phải lớn hơn hoặc bằng 04 mét.
Thông tin chi tiết xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2022.
6.
Xem Quy định 6 và Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 26.08.2021.
7 .Quảng Trị 8.Quả nhãn
Tham khảo quy định tại Điều 8 và Quyết định số 42/2021/ ban hành ngày 18/10/2021 Số QĐ-UBND.
9 .An Giang>10. Khánh Hòa
Xem Quy định 4 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 21.12.2024 (kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-Sửa đổi Điều 1 của UBND ), 2016)
11. Bà Rịa-Vũng Tàu
Tham khảo số 15/2021 ngày 20/09/2021 Điều 4.1 Quyết định /QĐ-UBND .
12. Tỉnh Kiên Giang
Xem Điều 4 Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2021.
13. Bắc Giang
Tham khảo Điều 6 và Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021.
14 .Kon Tum
Xem Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021 .
15. Bắc Kạn
Xem Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014.
16. Lai Châu
Xem Quy định 6 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2021.
17 . Bạc Liêu
Xem Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 .
18 . Lâm Đồng
Xem Điều 4 Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021.
19. Lạng Sơn Mạnh>20. Bến Tre
Xem Điều 4 Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2022.
21. Choang Lào Cai>22. Ổn định p23. Bình Dương
Xem Điều 3 Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017.
24. Nam Định
Xem Điều 8, Điều 10 và Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 14.26.2022.
25. Bình Phước
Tham khảo Điều 5, 6, 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020. 26. Ngee Ann
Xem Điều 14, 15 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2021. mạnh>27. Bình Thuận
Xem Chương II từ Điều 7 đến Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 21/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021.
28. Ninh Bình
Xem Quy định 4 và Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 28.08.2014.
29. Cà Mau
Xem Điều 4 và 5 Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021.
30. Nin Thuận
Tham khảo Điều 3 và Quyết định số 85/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014.
31 . Phú Thọ
Xem Quy định 3 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 .
32.Cao Bằng
Xem Điều 6, 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 11.10.2021.
33. Phú Yên Tháng 9 năm 2018).
34. Quảng Bình
Xem Điều 3 Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017.
35. Đắk Lắk
Tham khảo Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022.
36. Quảng Nam
Xem Quy định 14, 15, 16 Chương III và Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 05/11/2020.
37. Đắk Nông
Xem Quy định 6 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 .
38. Quảng Ngãi p39. Điện Biên Ahn
Xem Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019.
40. Tỉnh Quảng Ninh
Xem Quy định 4 ban hành kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2021.
41. Đồng Nai
Xem Quy định 4 và Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 29/8/2022. Đồng Tháp
Xem Điều 4, 5, 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 31.08.2021.
43 .Sóc Trăng
Đối với đất ở: diện tích chia nhỏ tối thiểu 40m2 (không bao gồm diện tích hành lang bảo vệ công trình công cộng) và phân lô đầu tư Việc phân lô đầu tư xây dựng nhà ở phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quy hoạch xây dựng quốc gia.
Căn cứ Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018.
44. Gia Lai
Tham khảo Điều 4 Nghị quyết số 03/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020.
45. Sơn La
Xem Quy định số 12, 13, 14, 15, 16, 17 và Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021.
46. Hà Giang
Xem Điều 5 Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2014.
47. Tây Ninh
Xem Điều 4 và 5 Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020.
48. Hà Nam
Xem Quy định 6 ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 31.08.2017.
49. Thái Bình
Xem Quy định 6 ban hành kèm theo Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 01/8/2022. Thái Nguyên
Xem Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 30/3/2022.
51. Hà Tĩnh
Tham khảo Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020. Thanh Hóa
Diện tích đất được phép tách thửa phải đảm bảo diện tích, kích thước các cạnh tối thiểu của phần đất còn lại và phần đất hình thành sau khi chia (không bao gồm phần diện tích nằm trong hành lang an toàn giao thông) như sau:
a) Đối với xã đồng bằng thuộc các huyện, thị xã, thành phố:
– diện tích là 50 m2;
– bên chiều dài là 4m.
b) Xã miền núi.
– Diện tích khoảng 60m2;
– Chiều dài cạnh khoảng 5 m.
c.Xã Hải Thanh, xã Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia, huyện Hậu Lộc, xã Ngư Lộc.
– Diện tích 30m2;
– Chiều dài cạnh 3m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 4463/2014/QĐ-UBND và Quyết định số 4655/2017/QĐ-UBND
53.Hải Dương. Thừa Thiên Huế
Xem Quy định 6 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 25.08.2021.
55. Tiền Giang
Xem Điều 3 Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2020.
56. Hầu Giang Cường>57. Trà Vinh
Tham khảo Điều 4, Điều 5 Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021.
58. Hòa Bình
Xem Điều 4 và Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014. >59. Tuyên Quang
Xem Quy định 5 ban hành kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014.
60. Vĩnh Long
Xem Điều 6, 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021.
61. Hưng Yên
Xem Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014. Vĩnh Phúc
Xem Khoản 1, Điều 4 Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016.
63.Yên Bái
Xem Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 20.08.2021.
.