Tin tức

TOP 10 đất nước nhỏ nhất thế giới BẠN NÊN BIẾT

Có hàng trăm quốc gia và hàng tỷ người trên thế giới. Mỗi quốc gia, mỗi nơi đều có một nền văn hóa khác nhau, mang trong mình sự đa dạng về bản sắc. Nhưng ngoài sức tưởng tượng của bạn, các quốc gia là những vùng lãnh thổ rộng lớn, nơi sinh sống của hàng triệu người và một số quốc gia nhỏ một cách đáng ngạc nhiên. Hãy xem 10 quốc gia nhỏ nhất trên thế giới cho đến nay với Golan.

10 quốc gia nhỏ nhất thế giới

1. Thành Vatican, 0,5km2

Thành phố Vaticanquốc gia nhỏ nhất thế giới, diện tích chỉ 0,5km2 Nằm trong danh sách 10 quốc gia nhỏ nhất thế giới Trên thế giới, thực sự không ai có thể ngờ rằng lại có một quốc gia nhỏ như vậy, dân số của Vatican chỉ khoảng 800 người.

Nằm ở trung tâm của Rome nhỏ gọn, nhưng Thành phố Vatican là một quốc gia riêng biệt dành cho Giáo hoàng và các nhà lãnh đạo tôn giáo khác. Cư dân của Thành phố Vatican là hồng y, hiến binh, nhà ngoại giao, binh lính Thụy Sĩ và người dân thường. Nền kinh tế của đất nước này cũng rất đặc biệt, họ tiếp tục dựa vào sự quyên góp từ những người Công giáo La Mã và thu nhập từ việc bán tem, đồ lưu niệm…

Bài viết liên quan: Danh sách các quốc gia và khu vực của thế giới Thế giới Chính xác là năm 2023

2. Công quốc Monaco, 1,98 kilômét vuông 1,98 kilômét vuông trên thế giới.

Trên danh nghĩa, Monaco là quốc gia có mật độ dân số và GDP bình quân đầu người cao nhất thế giới. Tuy diện tích chỉ 1,98 km2 nhưng đây là quốc gia có dân số hơn 37.500 người theo thống kê năm 2016. Dù chỉ là một quốc gia nhỏ ở châu Âu giáp biển Địa Trung Hải nhưng Monaco được coi là quốc gia giàu có nhất thế giới. Thậm chí hơn cả Dubai.

3.Cộng hòa Nauru, 21km2

Nauru là quốc gia nhỏ thứ 3 trên thế giới.Theo thống kê năm 2016, Nauru nghiễm nhiên là một trong những quốc gia nhỏ nhất trên thế giới, Cộng hòa Nauru có diện tích 21 kilômét vuông và có dân số khoảng 10.200 người.

Là một quốc gia ở Nam Thái Bình Dương, nền kinh tế của Nauru chủ yếu phụ thuộc vào nó. Đánh bắt và khai thác tài nguyên đại dương. Theo thống kê, đây là quốc gia có tỷ lệ béo phì cao nhất thế giới, với 97% nam giới và 93% nữ giới béo phì.

4. Đất nước Tuvalu, 26km2

Tuvalu đứng thứ 4 trong danh sách các quốc gia nhỏ nhất thế giới. Tuvalu còn được gọi là quần đảo. Ellis, một quốc đảo nằm giữa Hawaii và Úc, có diện tích khoảng 26 kilômét vuông, bao gồm 9 đảo san hô vòng và có dân số khoảng 10.000 người.

Thủ đô của Tuvalu. Với nhiều bãi biển đẹp và khí hậu ôn hòa, Funafuti là điểm du lịch thu hút du khách thập phương. Nền kinh tế ở đây chủ yếu dựa vào việc buôn bán tem phiếu và tiền xu cổ, ngoài ra còn đánh bắt cá và phát triển tài nguyên biển nhưng ở đây hầu như không có khoáng sản.

5. Cộng hòa San Marino, 61km2

San Marino là quốc gia đầu tiên trên thế giới tuyên bố chủ quyền tại 1631, và Một quốc gia độc lập có tuổi thọ cao nhất. Được thành lập bởi một người thợ điêu khắc đá tên là Marino, quốc gia này mang tên San Marino và nằm hoàn toàn trong lòng nước Ý.

Diện tích của San Marino khoảng 61 km vuông Marino là quốc gia nhỏ thứ năm trên thế giới, phát triển kinh tế công nghiệp, dịch vụ du lịch và đây cũng là thủ đô của việc phát hành tem và các nguồn lực sẵn có Các nguồn kinh tế.

6. Liechtenstein, 160km2

Diện tích khoảng 160km2, lớn hơn tổng diện tích của năm quốc gia trên, nhưng Liechtensteinstrong> vẫn là lớn nhất thế giới Một trong những quốc gia nhỏ nhất trên thế giới. Đây là một quốc gia nằm ở Tây Âu, thủ đô là Vaduz, nằm giữa Áo và Thụy Sĩ, đây được coi là quốc gia an toàn nhất thế giới với tỷ lệ tội phạm cực kỳ thấp.

Kinh tế Liechtenstein là nền kinh tế công nghiệp chuyên về sản xuất và chế biến, đồng thời là quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao thứ 2 thế giới, thu nhập và mức sống của người dân nơi đây vô cùng cao. Giai đoạn ổn định và đáng ngưỡng mộ.

7. Cộng hòa Quần đảo Marshall, 181 kilômét vuông

Cộng hòa Quần đảo Marshall là quốc gia thứ bảy trong danh sách, Với diện tích 181 km vuông, đảo Marshall nằm gần đường xích đạo của Thái Bình Dương, phía Tây Đường đổi ngày quốc tế, bao gồm 1.156 hòn đảo lớn nhỏ, với dân số 53.158 vào năm 2011.

Ngoài nông nghiệp, nền kinh tế của Quần đảo Marshall chủ yếu dựa vào đánh bắt cá và du lịch biển. đồng thời có sự hỗ trợ, giúp đỡ của Hoa Kỳ. Sau khi hoàn thành bậc tiểu học hoặc trung học, công dân Marshall phải đến Hoa Kỳ hoặc một quốc gia khác để tiếp tục các khóa học đại học.

8. Liên bang St. Kitts và Nevis, 261km2 Nevis có diện tích 261km2. Quốc gia này nằm ở phía đông vùng biển Caribê và có hai đảo lớn là St. Kitts và Nevis, với dân số khoảng 55.000 người, tương đối thưa thớt dân cư.

Nền kinh tế của liên bang St. Kitts và Nevis chủ yếu dựa trên các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, du lịch,… Trong đó ngành công nghiệp phát triển nhanh nhất đóng góp 30% GDP hàng năm của cả nước hầu hết. đất nước này.

9. Cộng hòa Maldives, 300km2

10 quốc gia nhỏ nhất thế giới xếp từ thứ 2 đến cuối và thuộc về Cộng hòa của Maldives, một quốc gia Ấn Độ Dương. Với diện tích khoảng 300 km2, có 1.192 đảo san hô lớn nhỏ, trong đó có 200 đảo có người sinh sống. Địa hình bằng phẳng, cao độ so với mực nước biển chỉ 2,3m, khí hậu ôn hòa, ấm áp quanh năm rất thích hợp để phát triển du lịch biển, không có gì ngạc nhiên khi nền kinh tế nước này chủ yếu dựa vào đánh bắt hải sản và du lịch biển.

10. Cộng hòa Malta, 316 km2

10 quốc gia nhỏ nhất thế giớiCuối cùng là Cộng hòa Malta, 316km2 ở phía nam châu Âu, là một tiểu vương quốc nhộn nhịp, đông đúc và sôi động với dân số khoảng 419.000 người. Đây cũng là quốc gia nhỏ nhất và đông dân nhất ở châu Âu.

Theo một cuộc khảo sát, Cộng hòa Malta được xếp hạng thứ 48 trong danh sách những quốc gia hạnh phúc nhất thế giới. Bất cứ ai cũng muốn sống một lần.

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • Quốc gia nào có diện tích lớn nhất thế giới? thế giới?
  • Có bao nhiêu quốc gia ở Đông Nam Á?

Danh sách 100 quốc gia nhỏ nhất thế giới

Xếp hạng

100 quốc gia nhỏ nhất thế giới

tổng km2 (mi 2)

1

Thành phố Vatican

0,49 km2 (0,19 mi2)

2

Monaco

2,02 km2 (0,78 mi2)

3

Nauru

21 km2 (8,1 mi2)

4

Tuvalu

26 km2 (10 mi2)

5

San Ma-ri-nô

61 km2 (24 mi2)

6

Liechtenstein

160 km2 (62 mi2)

p>

7

Quần đảo Marshall

181 km2 (70 mi2)

8

Saint Kitts và Nevis

261 km2 (101 mi2)

9

Maldives

p>

300 km2 (120 mi2)

p>

10

Malta

316 kilômét vuông (122 dặm)

11

Grenada

344 kilômét vuông (133 dặm)

12

Saint Vincent và Grenadines

389 kilômét vuông (150 dặm)

13

Barbados

430 kilômét vuông (170 dặm)

14

Antigua và Barbuda

442 kilômét vuông (171 mi2)

p>

15

Seychelles

452 km2 (175 mi2)

16

Palau

459 km2 (177 dặm)

17

Andorra

468 kilômét vuông (181 dặm)

18

Saint Lucia

616 km2 (238 mi2)

19

Liên bang Micronesia

702 kilômét vuông (271 dặm vuông)

20

Singapore

726 kilômét vuông (280 dặm vuông)

21

Tonga

747 kilômét vuông (288 dặm)

22

Dominica

751 kilômét vuông (290 dặm)

23

Bahrain

778 km2 (300 mi2)

24

Kiribati

811 km2 (313 mi2)

25

Sao Tome và Principe

964 km2 (372 mi2)

26

Commores

p >

1.862 nghìn m2 (719 mi2)

27

Mauritius

2.040 kilômét vuông (790 mi2)

28

Luxembourg

2.586 kilômét vuông (998 dặm)

29

Samoa

2.842 kilômét vuông ( 1.097 dặm)

30

Cape Verde

4.033 kilômét vuông (1.557 dặm)

31

Trinidad và Tobago

5.130 km2 (1.980 mi2)

32

Brunei

5.765 km2 (2.226 mi2)

33

Cyprus

p>

9,251 kilômét vuông (3.572 dặm)

34

Lebanon

10.452 kilômét vuông (4.036 dặm)

35

p>

Jamaica

10.991 kilômét vuông (4.244 mi2)

36

Gambia

1.295 kilômét vuông (4.361 dặm)

p>

37

Qatar

11.586 km (4.473 dặm)

38

Vanuatu

1 2.189 kilômét vuông (4.706 dặm)

39

Montenegro

13.812 kilômét vuông (5.333 dặm)

40

Bahamas

13.943 km vuông (5.383 dặm)

41

Đông Timor

14.919 km vuông (5.760 dặm2)

p >

42

Eswatini

17,364 km2 (6.704 mi2)

43

Kuwait

17.818 km2 ( 6.880 mi2)

44

Fiji – quốc gia nhỏ nhất thế giới tôi xếp hạng 44

18.272 kilômét vuông (7.055 mi2)

45

Slovenia

20.273 kilômét vuông (7.827 mi2)

46

Israel

20.770 kilômét vuông (8.020 dặm2)

47

El Salvador

21.041 km2 ( 8.124 dặm2)

48

Belize

22.966 kilômét vuông (8.867 dặm)

49

Djibouti

23.200 kilômét vuông (9.000 dặm)

50

Bắc Macedonia

25,713 km2 (9.928 mi2)

51

Rwanda

26,338 km2 (10.169 mi2)

52

Haiti

27.750 kilômét vuông (10.710 mi2)

53

Burundi

53

Burundi

p>

27.834 kilômét vuông (10.747 dặm)

54

Guinea Xích Đạo

28.051 kilômét vuông (10.831 dặm)

55

Albania

28.748 kilômét vuông (11.100 kilômét vuông)

56

Quần đảo Solomon

28.896 kilômét vuông km km (11.157 mi2)

p>

57

Armenia

29.743 km2 (11.484 mi2)

58

Lesotho

30.355 kilômét vuông (11.720 dặm)

59

Bỉ

30.528 kilômét vuông (11.787 dặm)

60

Moldova

33.846 kilômét vuông (13.068 dặm)

61

Guinea-Bissau

36.125 kilômét vuông (13.948 dặm)

62

Bhutan

38.394 kilômét vuông (14.824 dặm)

63

Thụy Sĩ

41.284 kilômét vuông (15.940 dặm)

64

Hà Lan

41.850 kilômét vuông (16.160 dặm)

65

Đan Mạch

43.094 kilômét vuông (16,6 39 dặm)

66

Estonia – quốc gia nhỏ thứ 66 trên thế giới

45.227 kilômét vuông (17.462 dặm)

67

Cộng hòa Dominica

48.671 kilômét vuông (18.792 dặm)

68

Slovakia

49.037 kilômét vuông (18.933 dặm)

69

Costa Rica

51.100 kilômét vuông (19.700 kilômét vuông)

70

Bosnia và Herzegovina

51.209 kilômét vuông (19.772 dặm vuông)

71

Croatia

56.594 kilômét vuông (21.851 dặm vuông)

p >

72

Togo

56.785 kilômét vuông (21.925 dặm)

73

Latvia

64.559 kilômét vuông (24.926 dặm)

74

Lithuania

65.300 km2 (25.200 dặm2)

75

Sri Lanka

65.610 km2 (25.330 mi2)

76

Gruzia

69.700 km2 (26.900 mi)

77

Ireland

70.273 kilômét vuông (27.133 dặm)

78

Sierra Leone

71.740 kilômét vuông (27.700 dặm)

79

Panama

75.417 kilômét vuông (29.119 dặm)

80

Cộng hòa Séc

78,86 5 km2 (30.450 mi2)

81

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

83.600 km2 (32.300 mi2)

82

Áo

83.871 kilômét vuông (32.383 dặm)

83

Azerbaijan

86.600 kilômét vuông (33.400 dặm)

84

Serbia

88.361 kilômét vuông (34.116 dặm)

85

Jordan

89.342 kilômét vuông (34.495 dặm vuông)

86

Bồ Đào Nha

92.090 kilômét vuông (35.560 dặm vuông)

87

Hungary

93.028 km2 (35.918 mi2)

88

Hàn Quốc

100.210 km2 (38.690 mi2)

89

Iceland

103.000 kilômét vuông (40.000 dặm)

90

Guatemala

108.889 kilômét vuông (42.042 mi2)

p> p>

91

Cuba

109,884 km2 (42.426 mi2)

92

Bulgaria

111.002 kilômét vuông (42.858 dặm)

93

Liberia

111.369 kilômét vuông (43.000 dặm)

94

Honduras

112.492 kilômét vuông (43.433 dặm)

95

Bénin

114.763 kilômét vuông (44.310 dặm)

p>

96

Eritrea

117.600 kilômét vuông (45.400 dặm)

97

Malawi

118.484 kilômét vuông (45.747 mi2)

98

Triều Tiên

120.540 km2 (46.540 mi2)

99

Nicaragua

130.373 kilômét vuông (50.337 dặm)

100

Hy Lạp

131.957 kilômét vuông (50.949 dặm) )

> p>Trên đây là thông tin về 10 quốc gia nhỏ nhất thế giới, nhằm giúp bạn đọc có thêm nhiều thông tin thú vị. Truy cập Goland24h.com để biết những tin tức mới nhất và thú vị nhất.

.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button