Tin tức

Dân số, diện tích quận huyện hành chính của TPHCM 2023

Thành phố Hồ Chí Minh gồm 22 đơn vị hành chính kể từ ngày 1/1/2021 sau khi hợp nhất theo Nghị quyết số 1111/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Trong bài viết này, Lộc Phát Land sẽ trình bày chi tiết về dân số TP.HCM 2023 cùng với vị trí và khu vực hành chính của từng quận.

Cụ thể TP.HCM năm 2023 gồm 1 thành phố, 16 quận và 5 huyện:

  • TP.Thủ Đức là Quận 2, sáp nhập TP. ba quận quận 9 và quận thủ đức. Tải về bản pdf: Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, thành phố Hồ Chí Minh và thành lập Thành phố Thủ Đức.
  • Quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Tân, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú.
  • Quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12. li>
  • Huyện Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè.

Thống kê dân số TP.HCM 2023

Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, dân số toàn TP.HCM vào thời điểm 00 giờ ngày 1/4 , 2019 là 8.993.082 nha mọi người. Dân số nam là 4.381.242 và dân số nữ là 4.611.840.

**Lưu ý:Nhiều bạn đọc hỏi tại sao tổng dân số Sài Gòn 2023 chúng tôi lại để số liệu

Tổng điều tra dân số và nhà ở là dân số tổng điều tra thống kê quốc gia quy định tại Điều 29 của Luật Tổng điều tra nhà ở. Ra đời 10 năm một lần nhằm thu thập thông tin cơ bản về tình hình dân số, nhà ở trên cả nước, phục vụ đánh giá thực trạng, hoạch định chính sách phát triển kinh tế, xã hội và các chính sách liên quan trực tiếp đến người dân.

Căn cứ Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 cập nhật và được tiến hành vào hồi nửa đêm ngày 01 tháng 4 năm 2019. 2019. Đây là cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở lần thứ năm kể từ khi đất nước thống nhất năm 1975.

  • Cuộc tổng điều tra thực sự đầu tiên do Hội Thống nhất Việt Nam tiến hành vào tháng 10 năm 1979 đã cung cấp dữ liệu cơ bản cho cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở của Việt Nam.
  • Lần thứ hai vào tháng 4 năm 1989. Tổng điều tra đã áp dụng các khái niệm, kỹ thuật thiết kế và xử lý dữ liệu được quốc tế công nhận và về cơ bản đã hoàn thành với kết quả chất lượng cao.
  • Thứ tư. Lần thứ ba, được thực hiện vào tháng 4 năm 1999, cung cấp dữ liệu toàn diện và chi tiết hơn.
  • Đợt thứ tư, được tiến hành vào tháng 4 năm 2009, phản ánh tích cực quá trình 10 năm đổi mới của đất nước và định hướng xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2011-2020.
  • Gần đây nhất được thực hiện vào tháng 4/2019, cung cấp số liệu về việc có nên xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển Kinh tế – Xã hội 2021-2030.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số của Thành phố Thủ Đức

Thành phố Thủ Đức nằm ở phía đông thành phố Thủ Đức. Hồ Chí Minh giáp với Quận 1, Quận 4, Quận 7, Quận 12, Bình Thạnh, Đồng Nai, Bình Dương. Thành phố Shoude có 34 quận với diện tích tự nhiên là 211,56 kilômét vuông. Thành phố Shoude có dân số 1.013.795 vào năm 2019.

Thông tin chi tiết Quận 34 TP Thọ Đức: Anqing, Anlaidong, Anfu, Pingqiao, Pingshou, Pingzhongdong, Pingzhong Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông , Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A , Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.

Vị trí, diện tích và dân số của quận 1

Quận 1 nằm ở trung tâm Sài Gòn, gần Thủ Đức City, quận 3, quận 4 , quận 5, và Bình Thạnh , giáp Furun. Quận đầu tiên có 10 huyện với diện tích tự nhiên là 7,72 kilômét vuông. Vùng 1 có dân số 142.625 vào năm 2019.

Thông tin chi tiết về 10 khu vực Quận 1: Bến Nghé, Bến Thành, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh, Cô Giang, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Tân Định.

1 Gần quận mấy quận

Vị trí, diện tích, dân số của quận 3

Quận 3 nằm trong TP. Hồ Chí Minh giáp Phú Ngại, Quận 1, Quận Tân Bình và Quận 10. Quận 3 có 12 quận với diện tích tự nhiên là 4,92 km vuông. Vùng 3 có dân số 190.375 vào năm 2019.

Thông tin chi tiết về 12 phường tại Quận 3: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Quận 12, Quận 13, Quận 14, Ngô Thế Tú.

Vị trí, quy mô và chi tiết dân số của Quận 4

Quận 4 nằm ở trung tâm thành phố. Hồ Chí Minh giáp với Quận 1, Quận 5, Quận 7, Quận 8 của Thành phố Thủ Đức. Quận 4 có 13 quận với diện tích tự nhiên 4,18 km vuông. Dân số Quận 4 năm 2019 là 175.329 người.

Thông tin chi tiết về 13 phường tại Quận 4: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 6, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 13 Quận, Phường 14, Phường 15, Phường 16, Phường 18.

Vị trí, Diện tích, Dân số của Quận 5

Quận 5 nằm ở trung tâm thành phố. Hồ Chí Minh giáp với các Quận 1, 4, 6, 8, 10, 11. Quận 5 có 14 quận, diện tích tự nhiên 4,27 kilômét vuông. Dân số của quận thứ năm vào năm 2019 là 159.073.

Thông tin chi tiết về 14 phường thuộc quận 5: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11 , Quận 12, Quận 13, Quận 14.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số của Quận 6

Quận 6 nằm ở phía Đông Quận 6. Phía Tây Nam TP. Hồ Chí Minh giáp với Quận 5, Quận 8, Quận 11, Tân Phú, Bình Tân. Quận 6 có 14 quận, huyện với diện tích tự nhiên 7,14 km vuông. Vùng 6 có dân số 233.561 vào năm 2019.

Chi tiết 14 quận tại 6 quận: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12 , Quận 13, Quận 14.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số của Quận 7

Quận 7 nằm trong Quận 7 phía Đông. phía nam thành phố. Hồ Chí Minh giáp ranh với Quận 4, Quận 8, Quận Bình Thạnh, Nhà Bè, Thủ Đức. Quận 7 có 10 quận, diện tích tự nhiên 35,69km2. Vùng 7 có dân số 360.155 vào năm 2019.

Thông tin chi tiết 10 huyện quận 7: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quý, Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông.

p>

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số của quận 8

Quận 8 nằm ở phía Tây Nam của TP. Hồ Chí Minh, tiếp giáp với Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Bình Tân, Bình Chánh. Quận 8 có 16 quận, huyện với diện tích tự nhiên là 19,11 kilômét vuông. Vùng 8 có dân số 424.667 vào năm 2019.

Chi tiết 16 quận tại 8 quận: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12 , Quận 13, Quận 14, Quận 15, Quận 16.

Vị trí, diện tích, dân số của Quận 10

Quận 10 nằm ở trung tâm thành phố. HCM giáp với các quận 3, 5, 11 Tân Bình. Quận 10 có 14 khu vực bầu cử với diện tích tự nhiên là 5,72 kilômét vuông. Vùng 10 có dân số 234.819 vào năm 2019.

Chi tiết 14 quận trên 10 quận: Q.1, Q.2, Q.4, Q.5, Q.6, Q.7, Q.8, Q.9. Phường 10. Phường 11, Phường 12. Phường 13. Phường 14. Phường 15.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số của Quận 11

Quận 11 tọa lạc tại phía Đông, Tây Nam thành phố. Hồ Chí Minh giáp với các Quận 5, 6, 10, Tân Phú, Tân Bình. Quận 11 có 16 khu vực bầu cử với diện tích tự nhiên là 5,14 kilômét vuông. Vùng 11 có dân số 209.867 vào năm 2019.

Chi tiết 16 quận trên 11 quận: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12 , Quận 13, Quận 14, Quận 15, Quận 16.

Vị trí, diện tích, dân số của Quận 12

Quận 12 nằm ở phía Tây Bắc của thành phố. Hồ Chí Minh, giáp ranh với các quận Bình Tân, Bình Thạnh, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Hóc Môn, Thủ Đức, Bình Dương. Quận 12 có 11 quận với diện tích tự nhiên 52,74 km vuông. Quận 12 có dân số 620.146 vào năm 2019.

Chi tiết 11 quận tại quận 12: Anfu East, Dongxingshun, Xieqing, Xinzhengxie, Xinxingshun, Xintaixie, New Thoi Nhat, Thanh Loc, Thanh Xuan, Thoi An, Trung My Tay.

Vị trí, diện tích, dân số của quận Bình Tân

Quận Bình Tân nằm ở phía Đông. Phía Tây Nam TP. Hồ Chí Minh giáp với các Quận 6, 8, 12, Tân Phú, Bình Trà, Hố Mộng. Quận Bình Tân có 10 quận, diện tích tự nhiên 52,02 kilômét vuông. Quận Bình Tân có dân số 784.173 vào năm 2019.

Thông tin chi tiết về 10 khu vực quận Bình Tân: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A.

Vị trí, diện tích, dân số của Quận Bình Thạnh

Quận Bình Thạnh nằm ở phía Bắc của thành phố. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 1, Quận 12, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức Tp. Quận Bình Thạnh có 20 quận, diện tích tự nhiên 20,78 kilômét vuông. Dân số của Quận Bình Thạnh năm 2019 là 499.164.

Chi tiết về 20 quận của huyện Bình Sinh: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 11, Quận 11, Quận 12, Quận 13, Quận 14, Quận 15 , Quận 17, Quận 19, Quận 21, Quận 22, Quận 24, Quận 25, Quận 26, Quận 27, Quận 28.

Vị trí chi tiết vị trí, diện tích, dân số Quận Gò Vấp

Quận Gò Vấp nằm ở phía Bắc của thành phố. Hồ Chí Minh giáp với Quận 12, Bình Thạnh, Phú Nùng, Tân Bình. Quận Gò Vấp có 16 quận với diện tích tự nhiên là 19,73 kilômét vuông. Quận Gò Vấp có dân số 676.899 vào năm 2019.

Thông tin chi tiết về 16 quận của Quận Gò Vấp: Phường 1, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12 Số 13, Phường 14, Phường 15, Phường 16, Phường 17.

Vị trí, diện tích và dân số của quận Furun

Quận Furun nằm ở phía tây bắc của thành phố. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 1, Quận 3, Bình Thạnh, Gò Vấp. Quận Phú Nhuận có 13 quận, diện tích tự nhiên 4,86 ​​kilômét vuông. Dân số của Quận Phú Nhuận năm 2019 là 163.961 người.

Thông tin chi tiết 13 quận tại Quận Phú Nhuận: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 13 , Phường 15, Phường 17.

Vị trí, diện tích, dân số của Quận Tân Bình

Quận Tân Bình nằm ở phía Tây Bắc TP. Hồ Chí Minh giáp với Quận 3, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Phú. Huyện Tân Bình có 15 huyện với diện tích tự nhiên là 22,43 kilômét vuông. Quận Xinping có dân số 474.792 người vào năm 2019.

Thông tin chi tiết về 15 quận của huyện Tân Bình: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 7, Quận 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12 , Phường 13 , Phường 14 , Phường 15.

Quận Tân Phú Vị trí, diện tích, dân số

Quận Tân Phú nằm ở phía Tây của thành phố. Hồ Chí Minh, tiếp giáp với Quận 6, Quận 11, Quận 12, Tân Bình, Bình Tân. Quận Xinfu có 11 quận, diện tích tự nhiên 15,97 kilômét vuông. Dân số của huyện Xinfu năm 2019 là 485.348 người.

Chi tiết 11 huyện thuộc quận Xinfu: Xexin, Hecheng, Fucheng, Fushouhe, Fuzhong, Shanqi, Xingui, Xin Son Nhi, Tan Thanh, Tan Thoi Hoa, Tay Thanh.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số của quận Pingzheng

Quận Pingzheng nằm ở phía tây-tây nam của thành phố. HCM giáp các Quận 7, 8, Bình Tân, Nhà Bè, Hóc Môn, Long An. Huyện Bình Chính có 16 đơn vị hành chính, diện tích tự nhiên 252,56 kilômét vuông. Huyện Pingzheng có dân số 705.508 vào năm 2019.

Chi tiết 16 thị trấn thuộc huyện Bình Chính: trấn Xindu (huyện lị); 15 thị trấn gồm: An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Vân Hải, Phong Phú, Quy Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B. Hồ Chí Minh giáp Nhà Bè, Long An, Tiền Giang, Đồng Nai, Vũng Tàu. Huyện Cần Giờ có 7 đơn vị hành chính với diện tích tự nhiên 704,45 km2. Huyện Cần Giờ có dân số 71.526 vào năm 2019.

Chi tiết 7 thị trấn thuộc huyện Cần Giờ: Thị trấn Cần Thạnh (Huyện lỵ) 6 thị trấn gồm: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An.

Thông tin chi tiết về vị trí, quy mô và dân số của Huyện Củ Chi

Huyện Củ Chi là một thành phố ở Tây Bắc Việt Nam. Hồ Chí Minh giáp Bình Dương, Tây Ninh, Long An. Huyện Củ Chi có 21 đơn vị hành chính với diện tích tự nhiên 434,77 km2. Huyện Củ Chi có dân số 462.047 vào năm 2019.

Chi tiết 21 thị trấn/thị trấn thuộc huyện Củ Chi: Thị trấn Củ Chi (huyện lỵ), 20 thị trấn bao gồm: An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phú Mỹ Hưng, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số của huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn nằm ở phía Đông. Tây Bắc TP. HCM, giáp ranh Quận 12, Bình Tân, Bình Chánh, Củ Chi, Bình Dương, Long An. Huyện Hóc Môn có 12 đơn vị hành chính với diện tích tự nhiên 109,17 km2. Dân số năm 2019 của Quận Formont là 542.243.

Thông tin chi tiết về 12 thị trấn/thị trấn thuộc huyện Fumeng: Thị trấn Fumeng (huyện lị), 11 khu phố gồm: Bà Điểm, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn , Trung Chánh, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số STT Huyện Nhà Bè

Huyện Nhà Bè nằm ở phía đông nam của thành phố. Hồ Chí Minh giáp với các Quận 7, Bình Trà, Cần Giuộc, Đồng Nai, Long An. Huyện Yabei có 7 đơn vị hành chính, diện tích tự nhiên 100,43 km vuông. Dân số của Huyện Nhà Bè năm 2019 là 206.837 người.

Chi tiết Huyện Nhà Bè có 7 thị trấn/thị trấn: Thị trấn Nhà Bè, và 6 thị trấn gồm: Phú Xuân (huyện lị), Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phước Kiển, Phước Lộc.

Bạn vừa đọc bài viết Dân số quận của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023. Hy vọng bài viết này có thể mang đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc. Tôi chúc bạn sức khỏe và thành công trong sự nghiệp của bạn!

.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button