Tin tức

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng mới nhất năm 2023

Cách tính lãi suất vay ngân hàng hàng tháng mới nhất năm 2023

Cách tính lãi suất vay ngân hàng hàng tháng mới nhất năm 2023 (hình từ Internet)

Giới thiệu vấn đề, luật KuCâu trả lời như sau:

Lãi suất vay ngân hàng là bao nhiêu?

Lãi suất Lãi suất vay vốn ngân hàng là khoản phí mà ngân hàng yêu cầu khách hàng phải trả khi vay vốn tại ngân hàng.

Lãi suất vay ngân hàng theo loại hình vay (vay tín chấp, vay tín chấp, vay trả góp…)

Cách tính lãi vay ngân hàng hàng tháng năm 2023

strong>

Có 2 cách tính lãi vay phổ biến là tính theo dư nợ gốc và tính theo dư nợ giảm dần.

Công thức tính lãi vay ngân hàng hàng tháng theo dư nợ gốc

Cách tính lãi vay ngân hàng theo tháng dựa trên dư nợ gốc. dư nợ gốc, và mỗi kỳ vay lãi Các kỳ bằng nhau và được tính trên cơ sở số tiền gốc ban đầu.

Công thức tính lãi vay ngân hàng trong ví dụ này như sau:

Tiền lãi = dư nợ gốc x lãi suất khoản vay/thời hạn vay

Ví dụ: A vay 120.000.000 VND, 12 tháng lãi suất 10%/năm

Số tiền gốc trả mỗi tháng: 120.000.000 / 12 = 10.000.000 VND

Lãi phải trả mỗi tháng: (12.000.000 x 10%) / 12 = 1.000.000 VND

Số tiền phải trả hàng tháng (gồm gốc và lãi) là 11.000.000 VND/tháng.

Tính lãi vay ngân hàng hàng tháng theo dư nợ giảm dần Công thức tính lãi

Việc tính lãi vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần căn cứ vào số dư nợ thực tế trừ đi số tiền gốc mà người vay phải trả trong năm tiếp theo. tháng trước.

Khi dư nợ giảm thì tiền lãi vay ngân hàng mà người đi vay phải trả cũng giảm theo

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng trường hợp này như sau:

p>

-Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng cho vay

-Lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay x Tiền lãi tháng cho vay

– Tiền lãi tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Khoản vay Lãi suất

Ví dụ: B vay 120.000.000 VND, thời hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm

Tiền gốc hàng tháng = 120.000.000/12 = 10.000.000 VND

>

Lãi tháng đầu tiên = (12.000.000 x 10%) / 12 = 1.000.000 đồng

Lãi tháng thứ hai = (12.000.000 – 10.000.000) x 10%/ 12 = 916.667 đồng

p>

Lãi tháng thứ 3 = (12.000.000 – 10.000.000 – 10.000.000) x 10%/12 = 833.333 đồng

Các tháng tiếp theo tính tương tự lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ .

Lãi suất vay ngân hàng năm 2023

Theo Điều 13 Khoản 2 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN, lãi suất cho vay ngắn hạn thời hạn Lãi suất của khoản vay là VND nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ để đáp ứng một số nhu cầu vốn:

– Phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của Chính phủ;

– Thực hiện phương án kinh doanh xuất khẩu phù hợp với quy định của pháp luật thương mại và các văn bản hướng dẫn pháp luật thương mại;

– Cung cấp các dịch vụ kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ;

p>

– Phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Công nghệ cao.

Hiện nay, theo Nghị quyết 1813/QĐ-NHNN, mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng VND đối với các trường hợp trên như sau:

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô) được áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND tối đa là 5,5%/năm.

2. Lãi suất cho vay ngắn hạn cao nhất bằng VND đối với Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô là 6,5%/năm.

Ngoài các trường hợp nêu trên, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận lãi suất cho vay được xác định theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng.

Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm lãi suất cho vay và cách tính lãi của khoản vay.

Nếu lãi suất cho vay không được quy đổi sang tỷ lệ phần trăm/năm và/hoặc phương pháp này không được áp dụng. Nếu tính lãi trên dư nợ thực tế, thời gian duy trì dư nợ gốc thực tế đó thì trong hợp đồng vay phải có quy định về tỷ lệ quy đổi lãi suất sau đây trên dư nợ thực tế và thời gian duy trì dư nợ thực tế đó/năm ( một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày).

.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button